I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYẾT

1. Phân tích hình 10.1 (SGK trang 34) để thấy mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh với tình trạng thiếu lương thực ở châu Phi.

Trả lời

– Sản lượng lương thực tăng từ 100% lên hơn 110%.

– Gia tăng dân số tự nhiên tăng từ 100% lên gần 160%.

– Cả hai đều tăng như:1g sản lượng lương thực không tăng kịp với đà gia tăng dân số, dẫn đến bình quân lương thực đầu người giảm từ 100% xuống còn 80%.

2. Đọc bảng số liệu (SGK trang 34), nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á.

Trả lời

– Dân số tăng từ 360 triệu người (năm 1980) lên 442 triệu người (năm 1990).

– Diện tích rừng giảm từ 240,2 triệu ha (năm 1980) xuống 208,6 triệu ha (năm 1990).

– Nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.

3. Nêu một vài dẫn chứng để thấy rõ sự khai thác rừng quá mức sẽ có tác động xấu tới môi trường.

Trả lời

Sự khai thác rừng quá mức sẽ làm cho: đất đai bị xói mòn, mực nước ngầm hạ thấp, suy giảm đa dạng sinh học, lũ quét có thể xảy ra ở các vùng núi…

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Phân tích sơ đồ (SGK trang 35) để thấy hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng.

Trả lời

Sự gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng dẫn đến hậu quả làm cho kinh tế chậm phát triển, đời sống chậm được cải thiện, tài nguyên suy giảm nhanh, môi trường bị ô nhiễm

2. Hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên, môi trường.

Trả lời

III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:

1. Những nơi tập trung dân cư đông đúc ở đới nóng không phải là:

A. Tay Phi.                                  B. Đông Nam Á.

C. Đông Nam Bra-xin.                D. Đông Bắc Hoa Kì.

2. Dân số đới nóng chiếm gần bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?

A. 30%.            B. 40%.              C. 50%.              D. 60%.

3. Hiện nay, một trong những mối quan tâm hàng đầu về dân số của các quốc gia ở đới nóng là:

A. sự mất cân đới về giới tính.

B. thiếu nguồn lao động.

C. già hoá dân số.

D. kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số.

4. Điểm nào sau đây không phải là hậu quả của việc khai thác rừng bừa bãi ở đới nóng?

A. Đất đai bị xói mòn.

B. Suy giảm đa dạng sinh học.

C. Mực nước ngầm hạ thấp.

D. Động đất xảy ra ở nhiều nơi.

5. Biện pháp mà các nước ở đới nóng đang tiến hành nhằm giảm sức ép của dân số đến tài nguyên, môi trường là:

A. phát triển kinh tế.

B. giảm tỉ lệ gia tăng dân số.

C. nâng cao đời sống nhân dân.

D. tất cả các ý trên.

Đáp án

1D 2C 3D 4D 5D

Nguồn website giaibai5s.com

Phần hai. Các môi trường địa lí-Chương I. Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng-Bài 10. Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng
Đánh giá bài viết