I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYẾT

1. Quan sát hình 3.3 (SGK trang 11), nêu tên các siêu đô thị có trên 8 triệu dân ở đới nóng.

Trả lời

Các siêu đô thị có trên 8 triệu dân ở đới nóng: Mê-hi-cô Xi-ti, Ri-ô để Gianê-rô, Xao Pao-lô, La-gốt, Cai-rô, Ka-ra-si, Niu Đê-li, Côn-ca-ta, Mum-bai, Mani-la, Gia-cac-ta.

2. Nêu những tác động xấu tới môi trường do đô thị hoá tự phát ở đới nóng gây ra.

Trả lời

Rác thải và sinh hoạt làm ô nhiễm nước, không khí bị ô nhiễm làm mất đi vẻ đẹp của môi trường đô thị…

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Nêu những nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng.

Trả lời

– Nhóm các nguyên nhân tích cực và tiêu cực:

+ Tích cực (có tác động tốt đến kinh tế – xã hội): di dân có tổ chức, có kế hoạch để khai hoang, lập đồn điền trồng cây xuất khẩu, để xây dựng các công trình công nghiệp mới, phát triển kinh tế ở các vùng núi hay vùng ven biển.

+ Tiêu cực tác động xấu đến kinh tế – xã hội): nông dân di cư tự do vào đô thị kiếm việc làm, đi dân tị nạn (do hạn hán thường xuyên và các cuộc xung đột tộc người không dứt).

– Nhóm các nguyên nhân tự nhiên và nguyên nhân xã hội:

+ Nguyên nhân tự nhiên: thiên tai, hạn hán…

+ Nguyên nhân xã hội: xung đột, chiến tranh, đói nghèo…

2. Kể tên một số siêu đô thị ở đới nóng.

Trả lời

Mê-hi-cô Xi-ti, Ri-ô để Gia-nê-rô, Xao Pao-lô, La-gốt, Cai-rô, Ka-ra-si, Niu Đê-li, Côn-ca-ta, Mum-bai, Ma-ni-la, Gia-cac-ta.

3. Dựa vào hình 11.3 (SGK trang 38), nhận xét về tốc độ tăng tỉ lệ dân đô thị ở một số nơi trên thế giới.

Trả lời

– Nam Mĩ có tỉ lệ dân số đô thị cao nhất 79% (năm 2001).

– Tốc độ đô thị hoá của các châu lục và khu vực (năm 2001 so với năm 1950): châu Á: 146,6%; châu Âu: 30,4%; châu Phi: 120%; Bắc Mĩ: 17,2%; Nam Mî: 92,7%.

– So sánh tốc độ đô thị hoá giữa các châu lục và khu vực:

+ Châu Á có tốc độ đô thị hoá cao nhất.

+ Bắc Mĩ có tốc độ đô thị hoá thấp nhất.

III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:

1. Siêu đô thị trên 8 triệu dân ở đới nóng là

A. Thượng Hải.                    B. Lốt An-giơ-let.

C. Xơ-un.                              D. Gia-cac-ta.

2. Tính đến năm 2000, đới nóng có

A. 10 siêu đô thị trên 8 triệu dân.

B. 11 siêu đô thị trên 8 triệu dân.

C. 12 siêu đô thị trên 8 triệu dân.

D. 13 siêu đô thị trên 8 triệu dân.

3. Sự di dân nào sau đây không phải là di dân có kế hoạch?

A. Di dân phát triển các vùng kinh tế mới.

B. Di dân lập đồn điền trồng cây xuất khẩu.

C. Di dân để xây dựng các công trình công nghiệp mới.

D. Di dân tự do vào đô thị tìm kiếm việc làm.

4. Những cuộc di dân nào sau đây có tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế – xã hội?

A. Di dân tị nạn do các cuộc xung đột tộc người.

B. Di dân tự do đến các vùng giàu tài nguyên.

C. Di dân để khai khoáng, lập đồn điền trồng cây xuất khẩu.

Di dân tự do vào đô thị tìm kiếm việc làm.

5. Thành phố nào ở đới nóng được mệnh danh là thành phố sạch nhất thế giới?

A. Thượng Hải.                         B. Xin-ga-po.

C. Tô-ki-ô.                                 D. Mê-hi-cô Xi-ti.

Đáp án

1D 2B 3D 4C 5B

Nguồn website giaibai5s.com

Phần hai. Các môi trường địa lí-Chương I. Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng-Bài 11. Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
Đánh giá bài viết