Nguồn website giaibai5s.com

 Phần I. Trắc nghiệm khách quan Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (từ Bài 1 đến Bài 3) Bài 1.

  1. 6km 5dam 20m bằng : A. 6520m B. 6070m
  2. 605 020m
  3. 60 520m 2. 2km? 5hm? 25m” bằng : A. 2525m2 B. 250 025m2 C. 2 050 025m2 D. 20 525m? 3. 4m 20dm? 5mm bằng :
  4. 4205mm2 B. 4 200 005mm2 C. 42 005mm2 Bài 2. Chu vi của khu đất hình chữ nhật bằng 270m. Nếu tăng chiều rộng

đồng thời giảm chiều dài đi 4m thì lúc đó chiều rộng bằng 3 chiều dài. Vậy diện tích khu đất đó là :

  1. 3434m2 B.12 600 m2 C. 2834m2 D. 11 984m2 Bài 3. Một vườn cây hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 72m. Nếu

giảm mỗi chiều 12m thì lúc đó chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Vậy diện tích khu đất đó là :

  1. 2304m2 B. 3888m2 C. 1056m2 D. 2944m2 Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống (Từ Bài 4 đến Bài 9) Bài 4.

a)12040kg = ………..tấn ……….kg = …………tạ ………..yến b) 5 043 005m2 =……… km2 …….hm……m2 = ……km2 …. dam? ………?

  1. C) 15 050cm2 = …………………..dm……….cm Bài 5. Trung bình cộng của ba số bằng 18. Trong đó số thứ nhất hơn số thứ hai 4 đơn vị và kém số thứ ba 10 đơn vị.

Vậy ba số đó là : .. Bài 6. Trung bình cộng của ba số bằng 90. Trong đó số thứ nhất gấp rưỡi

số thứ hai và bằng số thứ ba. Vậy ba số đó là: …..

Bài 7. Có hai mảnh bìa hình vuông mà cạnh của mảnh bìa này gấp 3 lần. cạnh của mảnh bìa kia. Người ta cắt hai mảnh bìa đó và ghép lại được một hình vuông có diện tích 360cm?.

Cạnh của mỗi mảnh bìa đó là :.. Bài 8. Cho hình vuông ABCD có diện tích 32cm2. Nối 4 trung điểm của 4

cạnh hình vuông ABCD ta được hình vuông thứ nhất. Nối 4 trung điểm của các cạnh hình vuông thứ nhất ta được hình vuông thứ hai.

Diện tích của hình vuông thứ hai là : ………. Bài 9. Số thích hợp điền vào ô trống trong dãy số :

1;1; 3 ; 12 ; 180 ; là :…..

Phần II. Tự luận Bài 1. Chú Tư thả cá trong một khu đầm hình thoi có chu vi 2km. Đường chéo nhỏ bằng đường chéo lớn và bằng 8 cạnh của hình thoi. Trung bình cứ 1hmở đầm thu hoạch được 15 tấn cá. Hỏi chú Tư thu

hoạch được bao nhiêu tấn cá trên khu đầm đó ? Bài 2. Một đội trồng rừng trồng được 2350 cây thông. Số cây bạch đàn

trồng được nhiều hơn 3 lần số cây thông là 450 cây. Hỏi đội đó trồng

được tất cả bao nhiêu cây hai loại ? Bài 3. Cánh đồng lúa của thôn A rộng 15km, cánh đồng lúa của thôn B | hẹp hơn 2 lần cánh đồng lúa của thôn A 4km2. Trung bình cứ 1hm2

người ta thu hoạch được 6 tấn lúa. Hỏi cả hai thôn thu hoạch được | bao nhiêu tấn lúa trên hai cánh đồng đó ? Bài 4. Thay a và b bởi chữ số thích hợp để được số tự nhiên n = a35b là

số có bốn chữ số khác nhau chia hết cho 3 và 5. Bài 5. Thay a, b, c bởi các chữ số thích hợp để nhận được số n = ab98c

là số lớn nhất có năm chữ số khác nhau khi chia cho 5 và 9 đều dư 3. Bài 6. Điền số thay cho các chữ trong phép tính: (+.

“. 19595

m

n

Bài 7. Cho 3 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài

mỗi mảnh gấp 3 lần chiều rộng. Ghép 3 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 72cm. Tìm tổng chu vi của 3 mảnh gỗ hình chữ

nhật đó. Bài 8. Lúc 7 giờ sáng, hai chị em Trâm và Linh cùng đi bộ từ nhà đến

trường. Trâm đi 12 phút được một nửa quãng đường, Linh đi .

  • giờ

được , quãng đường. Hỏi ai đến trường trước ?

Bài 9. Đội văn nghệ của lớp 5A có 6 nữ và 4 nam. Hỏi cô chủ nhiệm có | bao nhiêu cách chọn 1 bạn nam và 2 bạn nữ để hát tốp ca nam nữ ?

TUẦN 5 Phần I. Trắc nghiệm khách quan Bài 1. 1. B; 2. c ; 3. B

Bài 2. C.

Bài 3. B. Bài 4. a) 12 tấn 40kg = 120 tạ 4 yến

  1. b) 5km2 4hm2 3005m2 = 5km2 430dam? 5m?
  2. c) 1m2 50dm2 50cm? Bài 5. 16 ; 12 và 26.

Bài 6. 81; 54 và 135. Bài 8. 8cm. Bài 9. Quy luật : Mỗi số hạng, kể từ số hạng thứ ba, bằng tích của hai số

hạng đứng liền trước nó nhân với thứ tự của số hạng đó. Nó

Trả lời: 12 960. Phần II. Tự luận Bài 1. Gợi ý :

Cạnh hình thoi là : 2000 : 4 = 500 (m) Đường chéo nhỏ là : 500 x 8 = 600 (m) Đường chéo lớn là : 600 : 3 x 4 = 800 (m) Diện tích hình thoi là : 600 x 800 : 2 = 240 000 (m) = 24 (hmo)

Số tấn cá thu hoạch được là : 24 x 15 = 360 (tấn) Bài 2. 9850 cây. Bài 3. Cánh đồng lúa của hai thôn rộng là : 15 x 2 – 4 + 15 = 41 (km?).

Số tấn lúa thu hoạch được là Bài 4. Các số cần tìm là : 1350 ; 4350 và 7350. Bài 5. 64 983.

| Bài 6. 6cm và 8cm. Bài 7. Gợi ý : a) Chiều dài hình chữ nhật hay cạnh hình vuông ghép được là :

72 : 4 = 18 (cm) b) Chiều rộng hình chữ nhật là : 18 : 3 = 6 (cm)

Tổng chu vi các mảnh gỗ hình chữ nhật là :(18 + 6) x 2 x3 = 144 (cm). Bài 8. Gợi ý :

Trâm đi 1 phút được: 112=1 quãng đường)

Linh đi 1 phút được: 4:10=

(quãng đường)

Trả lời : Trâm đến trường trước.

Tuần 5 : Bảng đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng, bảng đơn vị đo diện tích
Đánh giá bài viết