Nguồn website giaibai5s.com

Phần I. Trắc nghiệm khách quan Viết theo mẫu (Bài 1. Bài 2) Bài 1. Mẫu : 4dm? 5cm = 4 cm

  1. a) 3km? 25dam= ……. km? b) 12m2 35cm2 = ……… m2 c) 4m2 20cm2 = ……… dm?

Bài 2. Mẫu : 12 045cm? = 1m? 20dmo 45cm a) 12 046 008m2 = …… km? ……. hm?……

m b) 45 208m2 = …… hm?…… m2 c) 24hm? 25dam? = ……ha……ma

A

E NSE

Bài 3. Điền dấu >, < hoặc = vào ô trống

  1. a) 3km2 5hm? + 50 000m2 D 310ha b) 135ha + 415ha 50km? c) 5000m2 + 30dam? + 2hm? 3ha

 

Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống (Từ Bài 4 đến Bài 9) Bài 4. Một cánh đồng trồng lúa rộng 528ha. Ở giữa có một đầm nuôi cá rộng bằng

diện tích cánh đồng. Vậy diện tích đầm nuôi cá là : ………m”.

Bài 5. Một khu vườn cây ăn trái hình chữ nhật có chiều dài 2km, chiều

rộng 825m. Diện tích khu vườn đó là : …….. ……………ha Bài 6. Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B phải qua tỉnh C và tỉnh D. Biết

quãng đường AC dài 248km, gấp 4 lần quãng đường CD và bằng 3

quãng đường DB. Quãng đường AB dài : ……. Bài 7. Một khu đầm nuôi tôm hình chữ nhật có chiều dài 1250m, rộng

840m. Diện tích khu đầm đó là :……………….ha. Bài 8. Giá trị của biểu thức 5+2 x là :..

1 1 Bài 9. Số hạng tiếp theo của dãy số – … là :.. Phần II. Tự luận Bài 1. Một miếng tôn hình chữ nhật và một miếng tôn hình vuông có cùng chu vi, miếng tôn hình chữ nhật có chiều dài 2m 4dm, chiều rộng bằng 4 chiều dài. Tính diện tích miếng tôn hình vuông.

001 –

Bài 2. Người ta dùng loại gạch hình vuông có cạnh 25cm để lát nền một

căn phòng có chiều dài 9m, rộng 4m. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để

lát căn phòng đó ? Biết rằng diện tích các mạch vữa không đáng kể. Bài 3. Di Ba có ba thửa ruộng : thửa thứ nhất có diện tích 32 000m2, hơn thửa thứ hai 9750m? và kém thửa thứ ba 13 750m. Hỏi di Ba có tất cả

bao nhiêu héc-ta ruộng ? Bài 4. Trên bản đồ có tỉ lệ 1:5000 một sân chơi có chiều dài 2cm 4mm và

chiều rộng 9mm. Tính diện tích sân chơi đó. Bài 5. Một khu công nghiệp rộng 1280 ha. Diện tích làm nhà xưởng bằng

diện tích khu công nghiệp đó, phần còn lại là sân bãi. Hỏi khu sân bãi chiếm bao nhiêu héc-ta ?

Bài 6. Lúc 6 giờ sáng, hai bạn Thu và Hoà cùng đi bộ từ trường đến địa

điểm cắm trại. Trâm đi 15 phút được quãng đường, Linh đi 4 giờ được 3 quãng đường. Hỏi ai đến địa điểm cắm trại trước ? Đến sớm

hơn mấy phút ? Bài 7. Tổng của hai phân số bằng 5, hiệu của chúng bằng 1. Tìm hai

phân số đó.

ân số thứ nhất gấp 3 lần phân

Bài 8. Hiệu của hai phân số bằn

số thứ hai. Tìm hai phân số đó.

Bài 9. Tìm hai số hạng tiếp theo của dãy số sau :

TUẬN 6 Phần I. Trắc nghiệm khách quan Bài 1. a) 3 20 km2

  1. b) 12_35

10000 km

10000″

  1. C) 400_2

1000

2

cdm2 = 400 m dm? Bài 2. a) 12km? 4hm2 6008m”.

  1. b) 4hm2 5208m? c) 24ha 2500m? Bài 3. a) = ; b) < ; c) <

Bài 4. 198 000m2. Bài 5. 165ha.

Bài 6. 868km. Bài 7. 105ha.

Bài 8. 8. Bài 9. Quy luật : Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng

liền trước nó nhân với 1 Trả lời: – Phần II. Tự luận Bài 1. 4m^.

Bài 2. 576 viên. Bài 3. 10ha. Bài 4. 5400m.

Bài 5. 1232ha. Bài 6. Gợi ý :

1 phút Thu đi được 1.15 = (quãng đường) 1 phút Hoà đi được 12 = (quãng đường)

Trả lời : Hai người đi bằng nhau. Bài 7. 32 và 37 Bài 8. 1 và 33

Tuần 6 : Héc-ta – Luyện tập chung
Đánh giá bài viết