Nguồn website giaibai5s.com

 Phần I. Trắc nghiệm khách quan Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ trống: Bài 1.

  1. a) Giá trị thích hợp của y để :
  2. b) Giá trị thích hợp của y để :

win wit

  1. c) Giá trị thích hợp của y để : )

x

Bài 2.

  1. a) Phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 là : b) Phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 là : …
  2. c) Phân số lớn nhất có hiệu của tử số và mẫu số bằng 20 là : . d) Phân số nhỏ nhất có hiệu của mẫu số và tử số bằng 20 là :..

Bài 3.

  1. a) Phân số lớn nhất có tích của tử số và mẫu số bằng 90 là : ….. b) Phân số nhỏ nhất có tích của tử số và mẫu số bằng 90 là : ……. c) Phân số có thương của tử số và mẫu số bằng 14 và tích của tử số và mẫu số bằng 350 là :…………. d) Phân số lớn nhất có tổng của mẫu số và tử số bằng 25 và tích của tử số và mẫu số bằng 126 là : ……. Bài 4. Trong các số thập phân có ba chữ số ở phần thập phân và hai chữ

số ở phần nguyên sao cho mỗi chữ số chẵn xuất hiện trong cách viết đúng một lần :

  1. a) Số nhỏ nhất là :………. b) Số lớn nhất là :……….. Bài 5. Trong các số thập phân có năm chữ số ở cả phần nguyên và phần

thập phân sao cho mỗi chữ số xuất hiện trong cách viết đúng một lần : a) Số nhỏ nhất là :.

  1. b) Số lớn nhất là :…….. Bài 6. Viết (theo mẫu) :

Mẫu : 13km 8m = 13,008km a) 5km 520m = …………..km

  1. b) 25 dm 6cm = …………..m
  2. c) 105 cm 5mm = …………..m
  3. d) 4km 505m = …………
  4. e) 702m = ………….. km

Bài 7.

Mẫu : 12 tấn 65kg = 12,065 tấn a) 105kg =……………tại

  1. b) 45 tạ 24 yến=………….. tấn c) 3 tấn 5kg =…………. tạ
  2. d) 75 tạ 30 kg =………….. tấn e) 10g = …………..kg Bài 8. Khi chia một số thập phân cho 5,4 ta được thương bằng 5,01 và số

dự là số thập phân nhỏ nhất có hai chữ số ở phần thập phân.

Số bị chia trong phép chia đó là :……….. Bài 9. Khi chia một số tự nhiên cho 2,5 ta được thương là số thập phân lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 14. Số bị chia trong phép chia đó là : …

Phần II. Tự luận Bài 1. Có 20 đoạn que có độ dài lần lượt bằng 1cm, 2cm, 3cm, …., 20cm.

Có thể dùng 20 đoạn que đó để xếp được một hình vuông mà không | làm thay đổi độ dài mỗi đoạn qua hay không ? Tại sao ? Bài 2. Khi chia một số có hai chữ số cho tổng các chữ số của nó, ta được

thương bằng 4. Tìm số có hai chữ số đó. Bài 3. Một mảnh đất hình thang có chiều cao 24,8m, đáy lớn gấp 3 lần

đáy nhỏ. Nếu mở rộng khu đất thành hình chữ nhật mà vẫn giữ nguyên đáy lớn và chiều cao thì diện tích khu đất tăng thêm 155m2. Tìm diện

tích miếng đất đó. Bài 4. Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe máy từ A với vận tốc 48 km/giờ về

phía B. Cùng thời điểm đó, một người đi xe đạp từ B với vận tốc 12 km/giờ về phía A. Biết rằng quãng đường AB dài 75km. Hỏi : a) Lúc mấy giờ thì hai người gặp nhau ?

  1. b) Chỗ gặp nhau cách A bao xa ? Bài 5. Lúc 12 giờ trưa, một người đi ô tô từ A với vận tốc 54 km/giờ về

phía B. Nửa giờ sau tại địa điểm B cách A 177km, một người đi xe máy về phía A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi : a) Lúc mấy giờ thì hai người gặp nhau ? b) Chỗ gặp nhau cách A bao xa ?

vận tốc không đổi. Hai người gặp nhau tại C cách B

4 km. Sau đó người thứ nhất đi đến B rồi quay ngay về A, người thứ hai đi đến A rồi quay ngay về B. Hai người gặp nhau lần thứ hai tại D cách A một đoạn 3 km. Tính quãng đường AB.

Bài 7. Lúc 9 giờ sáng, một người đi xe máy với vận tốc 36 km/giờ và một

người đi xe đạp với vận tốc 12 km/giờ cùng khởi hành từ A đi về phía B. Hỏi lúc mấy giờ thì khoảng cách giữa hai xe bằng 18km ? Biết rằng quãng đường AB dài 30km.

Bài 8. Lúc 9 giờ tối, tàu hải quân ta phát hiện một tàu địch cách tàu ta

30km đang chạy trốn với vận tốc 35 km/giờ. Tàu ta đuổi theo tàu địch với vận tốc 45 km/giờ. Hỏi lúc mấy giờ thì khoảng cách giữa tàu ta và

tàu địch rút ngắn một nửa ? Bài 9. Có bao nhiêu số lẻ có ba chữ số khi chia cho 3 dư 2 ?

TUẦN 29 Phần I. Trắc nghiệm khách quan

  1. c) y=1

Bài 1. a) y= Bài 2. a) 11 Bài 3. a) 9

  1. b) y= b) 9 b)

28

elos

1

Bài 4. a) 20,468 ; b) 86,420 Bài 5. a) 0,1234 ; b) 9876,5. Bài 7. a) 1,05 tạ ; b) 4,74 tấn. c) 30,05 tạ d) 7,530 tấn e) 0,010kg Bài 8. 27,064. Bài 9. Thương bằng 8321,0 và số bị chia là 20802,5. Phần II. Tự luận Bài 1. Tổng độ dài 20 đoạn que đó là : (1 + 200 x 20 : 2 = 210(cm).

Nếu xếp được thành hình vuông thì chu vi hình vuông đó bằng 210cm. Vì không làm thay đổi độ dài mỗi đoạn que (không bẻ một đoạn nào) nên nếu xếp được thì mỗi cạnh của hình vuông phải là số tự nhiên. Suy ra chu vi của hình vuông phải chia hết cho 4, mà

210 không chia hết cho 4 nên không xếp được. Bài 2. Gợi ý :

Gọi số cần tìm là ab. Theo đề bài ta có : 10 x a + b = (a + b) x 4 Từ đây suy ra a x 2 = b.

Trả lời : các số cần tìm là : 12 ; 24 ; 36 ; 48. Bài 3. Gợi ý :

  1. A B N

D H Theo đề bài ta có : SAMA +SNB = 155m?

123

Hiệu của đáy lớn và đáy nhỏ là : 155 x 2 : 24,8 = 12,5 (m) Mặt khác, đáy lớn gấp 3 lần đáy nhỏ. Từ đây ta tính được đáy lớn bằng 18,75m ; đáy nhỏ bằng 6,25m.

Diện tích hình thang là : (6,25 + 18,75) x 24,8 : 2 = 310 (m^). Bài 4. a) 7 giờ 15 phút •

  1. b) 60km Bài 5. a) 2 giờ 10 phút chiều
  2. b) 117km Bài 6. Gợi ý : 3km

4km

A D

B :

Hai Hai người gặp nhau lần 1: cả hai người đi hết quãng đường AB và người thứ hai đi được 4km. Khi hai người gặp nhau lần 2 thì cả hai người đi được 3 lần quãng đường AB.

Vì vậy người thứ hai đi được : 4 x 3 = 12 (km). Trong thời gian này, người thứ hai đi được 1 lần quãng đường AB và đoạn AD = 3km.

Vậy quãng đường AB dài là : 12 – 3 = 9 (km). Bài 7. Gợi ý :

Hai người cùng xuất phát thì khoảng thời gian để họ cách xa nhau một khoảng so cũng bằng khoảng thời gian mà hai người cách xa nhau một khoảng so chuyển động đuổi kịp nhau. Khoảng thời gian để hai xe chuyển động cách xa nhau 18km là :

18 : (36 – 12) = 9 giờ) Trả lời : 9 giờ 45 phút.

Bài 8. 10 giờ 30 phút đêm.

Bài 9. Gợi ý : Các số lẻ có ba chữ số chia cho 3 dư 2 lập thành dãy số cách đều :

101 ; 107 ; … ; 995 ; Trả lời: có 150 số.

 

Tuần 29 : Ôn tập về phân số, số thập phân, đo độ dài, đo khối lượng
Đánh giá bài viết