Nguồn website giaibai5s.com

Phần I. Trắc nghiệm khách quan Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống (từ Bài 1 đến Bài 5) Bài 1. Quãng đường

1248 m 86,4 km Thời gian 1 giờ 24 phút

60 m/phút 2 giờ 42 phút. Vận tốc 15 m/giây | 10 m/phút

100 m/phút

..

Bài 2. Các số tự nhiên có bốn chữ số lớn hơn 1945 viết được từ năm chữ

số 0, 1, 2, 5 và nhỏ hơn 5000 là : ……….. Bài 3. Các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 3

là :…………. Bài 4. Các số có ba chữ số mà các chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng

đơn vị của nó theo thứ tự là ba số chẵn liên tiếp là : …. Bài 5. Số các số thập phân có ba chữ số ở cả phần nguyên và phần thập

phân mà các chữ số của nó đều là số chẵn là : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (từ Bài 6 đến Bài 9) Bài 6. Người ta xếp 40 đoạn que, mỗi đoạn dài 4cm, để được hai hình

vuông, cạnh của hình này gấp 4 lần cạnh của hình kia. Vậy diện tích hình lớn hơn diện tích hình nhỏ là : A. 62 cm? B. 960 cm?

  1. 96 cm

EU Bài 7.

  1. a) Khi giảm cạnh của khối lập phương 10% thì diện tích xung quanh của khối lập phương đó : A. Giảm 10%
  2. Giảm 40% C. Giảm 19%
  3. Tăng 81% b) Khi tăng cạnh của khối lập phương 50% thì thể tích của khối lập phương đó : A. Tăng 50%
  4. Tăng 150% C. Tăng 337,5%
  5. Tăng 237,5%

Bài 8. Khi giảm vận tốc đi trên quãng đường AB 20% thì thời gian đi hết

quãng đường đó : A. Giảm 20%

  1. Tăng 25% C. Tăng 20%
  2. Tăng 125% Bài 9. Một xạ thủ bắn 5 phát đạn vào một tấm

bia. Mỗi phát trúng vào một trong ba vòng : 3 điểm, 5 điểm hoặc 9 điểm (như hình vẽ).

5) 3 Tổng số của 5 phát đạn đó có thể là : A. 13; B. 30; C. 32; D. 35; E. 40; G. 47

Phần II. Tự luận

Bài 1. Lúc 8 giờ sáng, một người đi xe máy từ A với vận tốc 45 km/giờ về

phía B. Cùng thời điểm đó, tại điểm C (trên đường từ A đến B) cách A 20 | km, một người đi xe đạp với vận tốc 15 km/giờ cũng đi về phía B. Hỏi :

  1. a) Lúc mấy giờ thì hai xe gặp nhau ? b) Chỗ gặp nhau cách A bao xa ?. Biết rằng quãng đường AB dài 40km.

Bài 2. Lúc 12 giờ trưa một người đi xe máy từ thành phố về quê với vận

tốc 40 km/giờ. Một giờ sau, một người đi ô tô với vận tốc 60 km/giờ đuổi theo người đi xe máy. Hỏi lúc mấy giờ chiều thì ô tô đuổi kịp xe máy ? Biết rằng quãng đường từ quê lên thành phố dài 130km.

Bài 3. Lúc 6 giờ sáng từ địa điểm A, ô tô thứ nhất xuất phát với vận tốc

60 km/ giờ, ô tô thứ hai xuất phát với vận tốc 80 km/giờ cùng đi về phía B. Một giờ sau, xe thứ ba cũng xuất phát từ A với vận tốc 100 km/giờ đuổi theo hai xe đầu. Hỏi lúc mấy giờ thì xe thứ ba ở chính giữa khoảng cách hai xe đầu ? Biết rằng quãng đường AB dài 250km.

Bài 4. Lúc 6 giờ kém 15 phút sáng, một ô tô khởi hành từ A và một người

đi xe máy khởi hành từ B đi về phía nhau. Hỏi lúc mấy giờ thì hai xe gặp nhau ? Biết rằng, ô tô đi hết quãng đường AB mất 5 giờ và xe máy đi hết quãng đường AB mất 7 giờ.

Hoa đi được một nửa quãng đường, do ô tô bị hỏng nên Hoa phải xuống

xe đi bộ với vận tốc bằng nửa vận tốc của Lan. Hỏi ai đến B trước ? Bài 6. Lúc 12 giờ trưa tại một địa điểm C (trên đường từ A đến B) một

người đi xe máy với vận tốc 36 km/giờ về phía A và một người đi xe đạp với vận tốc 12 km/giờ về phía B. Hỏi lúc mấy giờ thì hai xe cách nhau một khoảng bằng 56km ? Biết rằng quãng đường AC dài 45km,

quãng đường BC dài 20km. Bài 7. Cho một mảnh bìa hình thang. Hãy cắt mảnh bìa đó thành 3 mảnh | bìa có diện tích bằng nhau. Bài 8. Năm nay tuổi bố gấp 2,2 lần tuổi con. 25 năm về trước tuổi bố gấp

8,2 lần tuổi con. Tìm tuổi mỗi người hiện nay. Bài 9. Một hôm đến nhà cô Nga chơi, lúc xem ảnh của gia đình, Nguyệt

chỉ vào một người phụ nữ trong ảnh và hỏi : “Người phụ nữ này có quan hệ thế nào với cô ?”. Cô Nga trả lời : “Ông nội của em chồng cô ấy là em của ông nội chồng cô”. Bạn hãy cho biết người phụ nữ đó có quan hệ thế nào với cô Nga ?

TUÂN 28 Phần I. Trắc nghiệm khách quan Bài 2. 2015 ; 2051 ; 2105 ; 2150 ; 2501 ; 2510. Bài 3. 300 ; 201 ; 210 ; 102 ; 120 ; 111. Bài 4. 420 ; 246 ; 642 ; 468 ; 864. Bài 5. 225 số. Bài 6. B. Bài 7. a) C ; b) D Bài 8. B. Bài 9. Ta nhận xét:

– Tổng số điểm thấp nhất là : 3 x 5 = 15. Vậy ta loại số 13. – Tổng số điểm cao nhất là : 9 x 5 = 45. Vậy ta loại số 47. – Điểm của mỗi phát đạn là số lẻ nên tổng số điểm của 5 phát đạn phải là số lẻ. Vậy ta loại các số 30, 32, 40. Từ các kết quả trên ta suy ra, tổng số điểm của 5 phát đạn chỉ có

thể là 35 (3 phát điểm 9, 1 phát điểm 5 và 1 phát điểm 3). Phần II. Tự luận Bài 1. a) Thời gian để hai xe đi đến chỗ gặp nhau là :

20 : (45 – 15) = (giờ). Đổi 3 giờ = 40 phút.

Hai xe gặp nhau lúc : 8 giờ + 40 phút = 8 giờ 40 phút.

  1. b) Khoảng cách từ A đến chỗ gặp nhau là : 45 x 5 = 30(km). Bài 2. Trả lời : 3 giờ chiều. Bài 3. Giả sử có xe thứ tư xuất phát từ A cùng với 2 xe đầu và chạy với

tốc độ bằng trung bình cộng của vận tốc hai xe đầu. Vận tốc xe thứ tư là : (60 + 80 ) : 2 = 70 (km/giờ). Như vậy xe thứ tư luôn chạy ở chính giữa hai xe đầu. Bài toán lúc này có thể hiểu như sau : Lúc 6 giờ sáng xe thứ tự xuất phát từ A với vận tốc 70 km/giờ đi về phía B. 1 giờ sau, xe thứ ba xuất phát từ A với vận tốc 100 km/giờ đuổi theo xe thứ tư. Hỏi lúc mấy giờ xe thứ ba đuổi kịp xe thứ tư ?

Trả lời : 9 giờ 20 phút. Bài 4. Gợi ý :

Trong 1 giờ : ô tô đi được 1 quãng đường và xe máy đi được – quãng đường. Sau mỗi giờ hai xe đi được là :

1 1 12 5.7 35

1

+-

=

13 quãng đường)

121

35

12

Thời gian 2 xe đi đến chỗ gặp nhau là :

12 11

1: 4 = 21 giờ) = 2 giờ 15 phút Hai xe gặp nhau lúc : 6 giờ 15 phút + 2 giờ 55 phút = 9 giờ 10 phút. Bài 5. Gợi ý :

Khi Hoa xuống đi bộ thì : Hoa còn phải đi , quãng đường ; Lan còn phải đi quãng đường. Vì Lan đi nhanh gấp đôi Hoa nên khi Lan đi hết quãng đường còn lại thì Hoa đi được 1 quãng đường nhỏ hơn 3 quãng đường

còn lại Hoa phải đi. Vì vậy Lan đến B trước Hoa. Bài 6. Gợi ý :

Thời gian để 2 xe cùng xuất phát đến khi 2 xe cách nhau một khoảng so bằng thời gian hai xe cùng xuất phát tại hai địa điểm cách nhau so đến khi hai xe đuổi kịp nhau. Thời gian để hai xe chạy cách xa nhau một khoảng 56km là :

56 : (36 + 12) = (giờ). Đổi – giờ = 1 giờ 10 phút. Trả lời : Lúc 1 giờ 10 phút chiều thì hai xe cách nhau 56km.

Bài 7. Xem hình vẽ :

Bài 8. Xem bài 3 Tuần 13, phần tự luận. Bài 9. Chồng cô Nga và chồng cô ấy là hai anh em chú bác, nên cô Nga

và người phụ nữ đó là hai chị em dâu họ.

 

Tuần 28 : Luyện tập chung về Thời gian, vận tốc
Đánh giá bài viết