Nguồn website giaibai5s.com

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Để dễ nhớ, dễ ước lượng, dễ tính toán với các số có nhiều chữ số (kể

cả số thập phân vô hạn), người ta thường làm tròn số. 2. Qui ước làm tròn số

Trường hợp 1. Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số

nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0. | Trường hợp 2. Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn

hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.

BÀI TẬP

Bài 73/36. Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai 7,923 ; 17,418; 79,1364 ; 50,401 ; 0,155 ; 60,996

GIẢI • 7,923 = 7,92

  • 17,418 = 17,42 • 79,1364 – 79,14 • 50,401 ~ 50,40 • 0,155 -0,16 • 60,996 61,00 Bài 74/37. Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau :

– Hệ số 1: 7; 8; 6; 10 – Hệ số 2: 7; 6; 5; 9 – Hệ số 3: 8. Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

GIẢI • Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là :

7 + 8 + 6 + 10 + 2.(7 + 6 + 5 + 9) +8.3

31 +54 + 24

15

109 Ros so .15

15

Bài 75/37. Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ được

các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay đo nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được. Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy.

GIẢI

Năm lần đo chiều dài lớp học ta được các kết quả 8,04m ; 8,091 ; 7,97m ; 8,01m ; 7,95m. Trung bình cộng các số ở trên là : 8,04 + 8,09 + 7,97 +8,01 + 7,95 40,06

0 = 8,012 – 8,01 (m)

Bài 76/37. Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày

1/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là 76 324 753 người trong đó có 3625 cụ từ 100 tuổi trở lên. Em hãy làm tròn các số 76 324 753 và 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.

GIẢI • 76 324 753 = 76 324 750 (làm tròn đến hàng chục)

“76 324 753 = 76 324 800 (làm tròn đến hàng trăm) • 76 324 753 x 76 325 000 (làm tròn đến hàng nghìn)

* 3695 = 3700 (làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm) Bài 77/37. Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các

phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút. Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6439. 384, ta làm như sau: – Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất của mỗi thừa số :

6439 – 6000; 384 ~ 400 – Nhân hai số đã được làm tròn :

  1. 400 = 2 400 000 Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu. Ở đây, tích đúng là 6439. 384 = 2 472 576 Theo cách trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau: a) 495. 52 b) 82,36. 5,1
  2. c) 6730 : 48

| GIẢI a) 495.52 – 500.50 = 25000 b) 82,36.5,1 – 82,4.5,0 = 412 c) 6730 : 48 = 6700 : 50 = 134

LUYỆN TẬP Bài 78/38. Khi nói đến ti vi loại 21 in-sơ, ta hiểu rằng đường chéo màn hình

của chiếc ti vi này dài 21 in-sơ (in-sơ (inch) kí hiệu “in” là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mỹ, 1 in = 2,54cm). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này khoảng bao nhiêu xentimét ?

GIẢI 21 x 2,54 = 53,34 (cm) = 53,3 (cm)

Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này xấp xỉ 53,3cm. Bài 79/38. Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,234m và chiều rộng là 4,7m (làm tròn đến hàng đơn vị).

GIẢI Chu vi hình chữ nhật là 2.(10,234 + 4,7) = 29,868 = 30 (m) Diện tích hình chữ nhật là 10,234.4,7 = 48,0998 848 (mo)

Bài 80/38. Pao (pound) kí hiệu “lo” còn gọi là cân Anh, là đơn vị đo khối

lượng của Anh, 11b = 0,45kg. Hỏi 1kg gần bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) ?

GIẢI Ta có 1 : 0,45 = 2,(2)

Vậy 1kg gần bằng 2,2216. Bài 81/38. Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau

bằng hai cách: Cách 1. Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính ; Cách 2. Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả. a) 14,61 – 7,15 + 3,2

  1. b) 7,56. 5,173 c) 73,95 : 14,2

d21,73.0,815

7,3 Ví dụ. Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị của biểu thức :

A_17,68.5,8

8,9

18.6

Cách 1. A =

-12

12

9

  1. d) 22

102,544 Cách 2, A = 14,044

11.521797 – 12 8,9

GIẢI Cách 1 a) 14,61 – 7,15 + 3,2 – 15 – 7 + 3 = 11 b) 7,56.5,173 – 8.5 = 40 c) 73,95 : 14,2 – 74 : 14 = 5,2857 – 5 21,73.0,815 21,7.0,82

  • = 2,44 S 7,3

7,3 Cách 2 a) 14,61 – 7,15 + 3,2 = 10,66 = 11 b) 7,56.5,173 = 39,10788 = 40 c) 73,95 : 14,2 = 5,2077 2 5 21,73.0,815

= 2,4260 = 2,43 7,3 Học sinh hãy tìm hiểu tại sao kết quả câu d khác nhau trong hai cách tính ?

 

Phần Đại số-Chương I. Số hữu tỉ – số thực-Bài 10. Làm tròn số
Đánh giá bài viết