A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Nhà Đinh xây dựng đất nước

Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh:

– Năm 968, lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư.

– Năm 970, đặt niên hiệu là Thái Bình, sai sứ sang giao hảo với nhà Tống.

– Phong vương cho các con, cử các tướng thân cận nắm giữ các chức vụ chủ chốt.

– Cho xây dựng cung điện, đúc tiền.

– Dùng hình phạt khắc nghiệt đối với kẻ phạm tội.

2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê

– Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại, vua mới còn nhỏ, Lê Hoàn được cử làm phụ chính. Một số tướng dấy binh chống lại. Nhân cơ hội đó, nhà Tống lăm le xâm phạm bờ cõi. Trước tình hình đó, các tướng lĩnh và quân đội tôn Lê Hoàn lên làm vua. Lê Hoàn đổi niên hiệu là Thiên Phúc lập nên nhà Lê – Tiền Lê.

– Tổ chức chính quyền:

+ Chính quyền Trung ương

Đứng đầu là vua, giúp việc cho vua có thái sư và đại sư. Dưới vua là các quan văn, võ, các con vua được phong vương trấn giữ các vùng hiểm yếu.

+ Ở địa phương

Cả nước chia thành 10 lộ. Dưới lộ có phủ và châu

– Quân đội gồm 10 đạo và hai bộ phận: Cấm quân và quân địa phương

3. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn

– Đầu năm 981, quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy theo hai đường thủy (sông Bạch Đằng) bộ (đường Lạng Sơn) tiến đánh nước ta.

Lê Hoàn cho quân đóng cọc ở sông Bạch Đằng để ngăn chặn chiến thuyền địch. Nhiều trận đánh đã ác liệt diễn ra trên sông Bạch Đằng, quân thủy của địch bị đánh lui.

Trên bộ, quân Tống bị quân ta chặn đánh quyết liệt, chúng không kết hợp được với quân thủy nên bị tổn thất nặng phải rút lui. Thừa thắng, quân ta truy kích. Quân Tống đại bại, tướng Hầu Nhân Bảo bị giết, nhiều tướng khác bị bắt. Cuộc kháng chiến thắng lợi.

– Đây là cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của chính quyền độc lập còn non trẻ. Biểu thị ý chí chống ngoại xâm của quân dân ta, chứng tỏ bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của Đại Cồ Việt.

II. Sự phát triển kinh tế và văn hóa

1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ

– Nông nghiệp

+ Ruộng đất thuộc sở hữu của làng xã. Nhân dân chia ruộng đều cho nhau để cày cấy và nộp thuế, đi lính và làm lao dịch cho nhà vua.

+ Vào mùa xuân, vua Lê về địa phương tổ chức lễ cày tịch điền. Mở rộng khai khẩn đất hoang, chú ý đào vét kênh ngòi. Nông nghiệp ổn định và ngày càng phát triển. Nghề trồng dâu nuôi tằm cũng được khuyến khích.

– Thủ công nghiệp

+ Các xưởng thủ công nhà nước tập trung nhiều thợ khéo chế tạo các sản phẩm phục vụ nhu cầu của vua quan, đúc tiền, rèn vũ khí, xây dựng cung điện, nhà cửa, chùa chiền…

+ Các nghề thủ công cổ truyền trong nhân dân tiếp tục phát triển: dệt lụa, kéo tơ, làm giấy, làm đồ gốm.

– Thương nghiệp

+ Đúc tiền đồng để lưu thông trong nước.

+ Thuyền nước ngoài đến buôn bán.

+ Các trung tâm buôn bán, chợ hình thành ở các địa phương.

+ Trao đổi hàng hóa ở biên giới hai nước Việt-Tống

2. Đời sống xã hội và văn hóa

– Xã hội:

+ Bộ máy thống trị gồm vua, quan, những người bị trị gồm nông dân, thợ thủ công, người làm nghề buôn bán nhỏ và một số ít địa chủ.

+ Nông dân đa số là dân tự do cày ruộng công làng xã.

+ Nô tì là thấp nhất trong xã hội.

– Văn hóa:

+ Giáo dục chưa phát triển, một số nhà sư mở các lớp học ở trong chùa

+ Đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Các nhà sư là những người có học, giỏi chữ Hán. Những đại sư Ngô Chân Lưu, Đỗ Thuận, Vạn Hạnh được trong dụng như những cố vấn cung đình, những nhà ngoại giao đắc lực của nhà Vua. .

+ Chùa chiền được xây dựng nhiều nơi, Kinh đô Hoa Lư có các chùa Bà Ngô, chùa Tháp, chùa Nhất Trụ.

+ Các loại hình dân gian đã tồn tại là ca hát, nhảy múa, đua thuyền, đánh đu, đấu võ, đánh vật.

B. BÀI TẬP

Câu 1. Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng

1. Tên nước Đại Cồ Việt có từ khi nào?

A. Năm 967.

B. Năm 968.

C. Năm 970.

D. Năm 980.

2. Trong triều đình nhà Đinh, nắm giữ các chức vụ chủ chốt là

A. tướng lĩnh thân cận vua.

B. vua.

C. con vua.

D. vua và con vua.

3. Ai đã suy tôn Lê Hoàn lên làm vua?

A. Quân đội.

B. Các tướng lĩnh.

C. Các tướng lĩnh và quân đội.

D. Thái hậu họ Dương.

4. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn diễn ra vào thời gian nào?

A. Năm 980.

B. Năm 967.

C. Năm 979.

D. Năm 981.

5. Tầng lớp dưới cùng của xã hội thời Định-Tiền Lê là

A. nô tì.

B. thợ thủ công.

C. nông dân.

D. các nhà sư.

6. Thời Đinh-Tiền Lê, người có học là

A. nông dân.

B. các nhà sư.

C. địa chủ.

D. thợ thủ công.

Câu 2. Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy triều đình trung ương thời Tiền Lê

ĐÁP ÁN BÀI TẬP

Câu 1. 1B, 2A, 3C, 4D, 5A, 6B

Câu 2. Sơ đồ bộ máy triều đình Trung ương thời Tiền Lê.

Nguồn website giaibai5s.com

Để học tốt Lịch sử Lớp 7 – Bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê
Đánh giá bài viết