Bài 1

a b c a x (b + c) a x b + a x c
4 5 2 4 x (5 + 2) = 28 4 x 5 + 4 x 2 = 28
5 4 5
6 2 3

Bài 2.

a) Tính bằng hai cách:

36 x (7 + 3)                                       207 x (2 + 6)

b) Tính bằng hai cách (theo mẫu):

Mẫu: 38 x 6 + 38 x 4 = ?

Cách 1: 38 x 6 + 38 x 4 = 228 + 152 = 380

Cách 2: 38 x 6 + 38 x 4 = 38 x (6 + 4) = 38 x 10 = 380

5 x 38 + 5 x 62

135 x 8 + 135 x 2

Bài 3. Tính và so sánh giá trị của biểu thức:

3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4

Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số.

Bài 4. Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu):

Mẫu: 36 x 11 = 36 x (10 + 1)

= 36 x 10 + 36 x 1

= 360 + 36 = 396

a) 26 x 11                          b) 219 x 11

35 x 101                            123 x 101

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1

a b c a x (b + c) a x b + a x c
4 5 2 4 x (5 + 2) = 28 4 x 5 + 4 x 2 = 28
5 4 5 3 x (4 + 5) = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 27
6 2 3 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 30

Bài 2. 

a) • Cách 1: 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360

Cách 2: 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 

  • Cách 1: 207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1656

Cách 2: 207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6 = 414 + 1242 = 1656 

b) • Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500

Cách 2: 5 x 28 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 x 500 

  • Cách 1: 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350

Cách 2: 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2) = 135 x 10 = 1350

Bài 3.

  • (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
  • 3 x 4 + 5 x 5 = 12 + 20 = 32

Vậy (3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4

* Khi nhận một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

Bài 4.

a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1) 

= 26 x 10 + 26 x 1

= 260 + 26

35 x 101 = 35 (100 + 1)

= 35 x 100 + 35 x 1 =

= 3500 + 35 = 286

= 3535

b) 213 × 11 = 213 (10 + 1)

= 213 × 10 + 213 x 1

= 2130 + 213

= 2343

123 x 101 = 123 x (100 + 1)

= 123 x 100 + 123 x 1

= 12300 + 123 = 12423

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập SGK Toán 4 Tập 1 – Chương 2, Bài 56: Nhân một số với một tổng
Đánh giá bài viết