Bài 1

a b c a x (b – c) a x b – a x c
3 7 3 3 x (7 – 3) = 12 3 x 7 – 3 x 3 = 12
6 9 5
8 5 2

Bài 2. Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu):

Mẫu: 26 x 9 = 26 x (10 – 1)

= 26 x 10 – 26 x 1

= 260 – 26 = 234

a) 47 x 9                      b) 138 x 9

24 x 99                        123 x 99

Bài 3. Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng.

Bài 4. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3

Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một hiệu với một số.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1.

a b c a x (b – c) a x b – a x c
3 7 3 3 x (7 – 3) = 12 3 x 7 – 3 x 3 = 12
6 9 5 6 x (9 – 5) = 24 6 x 9 – 6 x 5 = 24
8 5 2 8 x (5 – 2) = 24  8 x 5-8 x 2 = 24

Bài 2

 a) 47 x 9 = 47 x (10 – 1)

 = 47 x 10 – 47 x 1

= 470 – 47

= 423

24 x 99 = 24 x (100 – 1)

= 24 x 100 — 24 x 1

= 2400 – 24

= 2376

 b) 138 x 9 = 138 (10 – 1)

= 138 x 10 – 138 x 1

= 1380 – 138

= 1242

123 x 99 = 123 x (100 – 1)

= 123 x 100 – 123 x 1

= 12300 – 123

= 12177

Bài 3.

Giải

Số giá trứng còn lại là:

40 – 10 = 30 (giá)

Số trứng cửa hàng còn lại:

175 x 30 = 5250 (quả)

 Đáp số: 5250 quả trứng

Bài 4. • (7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6

  • 7×3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6

Vậy: (7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3

* Khi nhận một với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập SGK Toán 4 Tập 1 – Chương 2, Bài 57: Nhân một số với một hiệu
Đánh giá bài viết