I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.

1. Định nghĩa: phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.

2. Các bước lập phương trình hóa học:

– Viết sơ đồ phản ứng.

– Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử.

– Viết phương trình hóa học.

3. Ý nghĩa phương trình hóa học: cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

II. Giải bài tập SGK

Bài 1.

a. Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?

b. Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?

c. Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.

                                  HƯỚNG DẪN GIẢI

a. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm.

b. Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp (chưa cân bằng số nguyên tử).

c. Ý nghĩa của PTHH: Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Bài 2. Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a. Na + O2 → Na2O                                  b. P2O5 + H2O + H3PO4

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

                                      HƯỚNG DẪN GIẢI

a. 4Na + 02 → 2Na2O

Số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4: 1: 2

b. P205 + 3H20 –> 2H2PO4

Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O: Số phân tử H3PO4 = 1:3 : 2

Bài 3. Yêu cầu làm như bài tập 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau:

a. HgO → Hg + O2                                            b. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

                                      HƯỚNG DẪN GIẢI

a. 2Hgo 2Hg + O2

Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2: 2: 1

b. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H20

Số phân tử Fe(OH)3: số phân tử Fe2O3: số phân tử H2O = 2: 1: 3

Bài 4. Cho sơ đồ của phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl

a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. 

b. Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).

                                    HƯỚNG DẪN GIẢI

a. PTHH: Na2CO3 + CaCl2 – > CaCO3 + 2NaCl

b. Số phân tử của Na2CO3 : Số phân tử của CaCl2 = 1:1

Số phân tử của CaCO3 : Số phân tử của NaCl = 1:2

Số phân tử của Na2CO3 : Số phân tử của NaCl = 1 : 2

Số phân tử của CaCl2 : Số phân tử của CaCO3 = 1:1

Bài 5. Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.

a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.

                                     HƯỚNG DẪN GIẢI 

a. Phương trình hóa học phản ứng: Mg + H2SO4 + H2t + MgSO4 

b Tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng đều là 1:1.

Bài 6. Biết rằng photpho đỏ 2 tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5.

a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần  lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

                                    HƯỚNG DẪN GIẢI 

a. Phương trình hóa học của phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5

b. Số phân tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2

Bài 7. Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau:

a. ?Cu + ? → 2Cuo

b. Zn + ?HC1 → ZnCl2 + H2

c. CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?

                                         HƯỚNG DẪN GIẢI

Phương trình phản ứng:

a. 2Cu + O2 →  2Cuo

b. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑

c. CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H20

Nguồn website giaibai5s.com

Chương II: Phản ứng hóa học-Bài 16. Phương trình hóa học .
Đánh giá bài viết