Kiến thức cần nhớ 1. Diện tích xung quanh Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên hay (diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng) bằng chu vi đáy nhân với chiều cao. Ta có công thức Sq = 2ph (p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao) 2. Diện tích toàn phần Diện tích toàn phần của lăng trụ đứng bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy. Stp = Sxq + Shai đáy 3. Thể tích Thể tích của lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao Công thức V = S.h (V : thể tích, S : diện tích đáy, h : chiều cao) |
Nguồn website giaibai5s.com
| Kiến thức cần nhớ @ Diện tích xung quanh
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên hay (diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng) bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
Ta có công thức Sq = 2ph (p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao) 2 Diện tích toàn phần
Diện tích toàn phần của lăng trụ đứng bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
| Stp = Sxq + Shai đáy 3 Thể tích
Thể tích của lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao Công thức V = S.h (V : thể tích, S : diện tích đáy, h : chiều cao)
Bài 23. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần các lăng trụ
đứng sau đây (hình 102)
А
3cm
2cm/
B
5cm
5cm
/4cm
GIẢI a) Hình hộp chữ nhật (lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật) • Diện tích xung quanh Sxq = 2(3 + 4 5 = 70 (cm?) • Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích
hai đáy Sp = 70 + 2(3.4) = 94 (cm*) b) Lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF có tam giác ABC vuông tại A suy
ra BC = V22 + 32 = V13 (cm) • Sxq = (2 + 3 + 413 ).5 = 25 + 5 /13 (cmo). • Stp = 25 + 5 V13 + 2(1.2.3 = 25 + 5/13+ 6 = 31+513 (cm)
12
Bài 24. Quan sát lăng trụ đứng tam giác (hình 103) rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau: a (cm)
53 | 12 b (cm)
2
15 c (cm)
h (cm) Chu vi đáy (cm)
ab 21
Hình 103 Sa (cm*)
63
80
GIẢI
Kết quả của bảng : a (cm)
5 3 b (cm)
6 2 c (cm) h (cm)
10 5 2 Chu vi đáy (cm) | 18 | 9 | 40 | 21 | Sxq (cmo) | 180 | 45 / 80 / 63
Bài 25. Tấm lịch để bàn (xem lại hình 94) có dạng một lăng trụ
đứng, ABC là một tam giác cân (hình 104) a) Hãy vẽ thêm nét khuất, điền thêm
chữ vào các đỉnh rồi cho biết AC
song song với những cạnh nào ? b) Tính diện tích miếng bìa dùng để
Hình 104 làm một tấm lịch như trên.
AL
22cm
A 8cm B
15cm
8cm
22cm
GIẢI a) Sau khi vẽ thêm nét khuất và điền
đủ tên vào các đỉnh của hình 104 ta được lăng trụ đứng tam giác
ABC.DEG (hình bên) b) Diện tích xung quanh của tấm lịch là :
Sxq = SABED + SBEGC + SACGD = 8.22 + 15.22 + 15.22 = 836 (cm?.
Vậy diện tích miếng bìa dùng làm tấm lịch để bàn là 836cm”. Bài 26. a) Từ hình khai triển (hình 105), có thể gấp theo các cạnh để có
được một lăng trụ đứng hay không ? (Các tứ giác trên hình
đều là những hình chữ nhật). b) Trong hình vừa gấp được, xét xem các
phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng: • Cạnh AD vuông góc với cạnh AB.
EF và CF là hai cạnh vuông góc với nhau. Cạnh DE và cạnh BC vuông góc với nhau. Hai đáy (ABC) và (DEF) nằm trên
Hình 105 hai mặt phẳng song song với nhau. • Mặt phẳng (ABC) song song với mặt phẳng (ACFD).
GIẢI a) Gấp theo các cạnh ta được một lăng trụ đứng
tam giác ABC.DEF dưới đây b) • AD I AB (đúng)
- EF 1 CF (đúng) • DEI BC (đúng) • mp(ABC) // mp(DEF) (đúng)
- mp(ABC) // mp(ACFD) (sai) Bài 27. Quan sát hình 108 rồi điền số thích
hợp vào các ô trống ở bảng sau.
6
10
hi Diện tích một đáy
Thể tích
815 126
12
50
Hình 108
GIẢI
- Học sinh tự tính • Kết quả của bảng:
b
2,5
h
hi Diện tích một đáy
Thể tích
5 40
12 | 60
2 6 12
10 5 50
|
Bài 28. Thùng đựng của một máy cắt cỏ có dạng lăng trụ đứng tam giác (hình 109). Hãy tính dung tích của thùng.
GIẢI Dung tích của thùng máy cắt cỏ chính là thể tích của lăng trụ đứng tam giác
1 60cm
60cm Ta có V = S x h = (3.90.60 0.70
2 90cm
70cm V = 189000 (cm’)
Hình 109 Bài 29. Các kích thước của một bể bơi cho trên hình 110 (mặt nước
có dạng hình chữ nhật). Hãy tính xem bể nước chưa được bao nhiêu mo nước khi nó đầy ắp nước.
25m
M
U2m
10cm
4m
7m
,
Hình 110 GIẢI
25m_ _ B . ………B.fo.c
10cm
2in!
.
vy
Bể bơi có dạng lăng trụ đứng mà các mặt đáy là các hình ABCDE, A’B’C’D’E. Để tính dung tích bể bơi ta chia thành hai lăng trụ đứng : Thứ nhất là lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật ABCF, thứ hai là lăng trụ
đứng tam giác DEF.D’EoF
Thể tích nước chứa trong lăng trụ đứng ABCF.A’B’CF là :
V1 = 25 x 2 x 10 = 500 (mo) Thể tích nước chứa trong lăng trụ đứng tam giác DEF.DE’F là :
V2 = 5.2.7.10 = 70 (mo) Do đó V1 + V2 = 500 + 70 = 570 (mo)
Vậy bể bơi chứa 570m nước là đầy ắp. Bài 30. Các hình a), b), c) của hình 111 gồm một hoặc nhiều lăng trụ
đứng. Hãy tính thể tích và diện tích toàn phần của chúng theo các kích thước đã cho trên hình.
10cm
6cm
6cm
/
Icm
4cm
lcm
8cm
cm
3cm
3cm
2cm
a)
b)
Hình 111
GIẢI Hình 111a) là lăng trụ có đáy là tam giác vuông có hai cạnh 6cm, 8cm và cạnh thứ ba là 16% + 8% = 100 = 10 (cm), chiều cao h = 3cm Ta có * V = Sh = 6.8.3 = 72 (cm*) (S là diện tích một đáy)
* Stp = Sxg + 2S = (6 +8 + 10).3 + 2. = .6 5.8 = 24.3 + 48 = 120 (cm)
3cm
hom
- Hình 111b) là lăng trụ đứng bằng lăng trụ đứng ở hình a, do đó :
V = 72cm và sp = 120cm? Hình 111c) gồm hai lăng trụ đứng đáy đều là hình chữ nhật (hình bên) Ta có V = (4.1 + 1.1).3 = 15 (cm*) Sxg = (4 + 2 + 1 + 1 + 3 + 1).3 = 36 (cm) 4cm
1cm Sai đáy = (4.1 + 1.1).2 = 10 (cm2) Vậy diện tích toàn phần của hình c) là: Stp = 36 + 10 = 46 (cm)
lcm
3cm
Zem
LUYỆN TẬP
3cm
49cm 3
Bài 31. Điền vào các ô trống ở bảng sau:
Lăng trụ 1 | Lăng trụ 2 | Lăng trụ 3 Chiều cao của lăng trụ tam giác 5cm
7cm Chiều cao của tam giác đáy
5cm Cạnh tương ứng với đường cao
5cm Diện tích đáy
6cm?
15cm Thể tích lăng trụ đứng
0,0451 GIẢI (Chiều cao tam giác đáy 6.2 : 3 = 4 (cm) • Lăng trụ 14
Thể tích V = 6,5 = 30 cm
Diện tích đáy s = 49 :7 = 7 (cm2) • Lăng trụ 2 {
Chiều cao tam giác đáy h = 7.2 : 5 = 2,8 (cm) • Lăng trụ 3 ta có 0,0451 = 45cm*
[Chiều cao của lăng trụ đứng 45 : 15 = 3 (cm)
Cạnh tương ứng với đường cao của tam giác đáy 15.2 : 5 = 6 (cm) Kết quả của bảng:
Lăng trụ 1 | Lăng trụ 2 | Lăng trụ 3 Chiều cao của lăng trụ tam giác 5cm
7cm
3cm Chiều cao của tam giác đáy
4cm 2,8cm
5cm Cạnh tương ứng với đường cao 3cm
5cm
6cm Diện tích đáy
15cm Thể tích lăng trụ đứng
30cm? 49cm
0,0451 Bài 32. Hình 112b) biểu diễn một lưỡi rìu bằng sắt, nó có dạng một
lăng trụ đứng, BDC là một tam giác cân. a) Hãy vẽ thêm nét khuất, điền thêm chữ vào các đỉnh rồi cho
biết AB song song với những cạnh nào ? b) Tính thể tích lưỡi rìu. c) Tính khối lượng của lưỡi rìu, biết khối lượng riêng của sắt là
7,874kg/dm” (phần cán gỗ bên trong lưỡi rìu là không đáng kể).
6cm?
7cm
C2626267
VB
14cm
llem
8cm
D
- b) Hình 112
GIẢI a) Ta vẽ thêm nét khuất và điền thêm chữ vào
hình 112b sẽ được lăng trụ đứng tam giác
BCD.AIH, ta thấy AB // IC và AB = IC. b) Thể tích của lưỡi rìu là :
H…** V= (1.4.10.8 = 160 (cm)
/
XL 44cm
44cm . 10cmc
8cm D
12
- c) Khối lượng của lưỡi rìu bằng thể tích nhân khối lượng riêng
Ta có 7,874 x 0,160 x 1,260 (kg) Bài 33. Hình 113 là một lăng trụ đứng,
đáy là hình thang vuông. Hãy
kể tên: a) Các cạnh song song với cạnh AD. b) Các cạnh song song với cạnh AB. c) Các đường thẳng song song với
Hình 113 mặt phẳng (EFGH). d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH)
ві і
FE
G
GIẢI
- a) BC, FG, EH là các cạnh song song với AD b) EF || AB c) AB, BC, CD, AD là các đường thẳng song song với mp(EFGH)
- d) AE, BF là hai đường thẳng song song với mp(DCGH). Bài 34. Tính thể tích của hộp xà phòng và hộp sô-cô-la trên hình 114, biết:
- a) Diện tích đáy hộp xà phòng là 28cmo (hình 114a) b) Diện tích tam giác ABC ở hình 114b là 12cm”.
с
9cm
8cm
XÀ PHÒNG
ALChocolate
B
b)
SABC = 12cm?
Hình 114
Sdáy = 28cm?
GIẢI a) Thể tích hộp xà phòng là v = 28.8 = 224 (cm*)
- b) Thể tích hợp sô-cô-la là V = 12.9 = 108 (cm*) B Bài 35. Đáy của một hình lăng trụ đứng là một tứ giác, các kích thước theo
3cm hình 115. Biết chiều cao của lăng trụ AZ HH
K là 10cm. Tính thể tích của nó.
8cm GIẢI
4cm Diện tích đáy lăng trụ là :
Hình 115 S = 2.8.3 + 4.8.4 = 28 (cm) Thể tích lăng trụ là V = 28.10 = 280 (cm*)
GIAI