* Khái niệm
Phân tích đa thức thành nhân tử thay thừa số) là biến đổi của thức đó thành một tích của những đa thức. Ví dụ Phân tích đa thức 2x² – 6x thành nhân tử. Ta có 2x² – 6x = 2x. x – 2x. 3 = 2x (x – 3). * Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử thường gặp 1) Phương pháp đặt nhân tử chung. 2) Phương pháp dùng hằng đẳng thức. 3) Phương pháp nhóm hạng tử. 4) Phối hợp nhiều phương pháp. Ngoài ra còn có những phương pháp đặc biệt như:
* Phương pháp đặt nhân tử chung Các bước thực hiện: 1) Tìm nhân tử chung. 2) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, đưa nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc ( ). 3) Các hạng tử trong dấu ngoặc là thương của phép chia các hạng tử của đa thức cho nhân tử chung. |
Nguồn website giaibai5s.com
PHÁP ĐẠI NHÂN TỬ CHUNG
* Khái niệm
Phân tích đa thức thành nhân tử thay thừa số) là biến đổi của thức đó thành một tích của những đa thức. Ví dụ Phân tích đa thức 2x – 6x thành nhân tử.
Ta có 2x – 6x = 2x. x – 2x. 3 = 2x (x – 3). * Một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử thường
gặp 1) Phương pháp đặt nhân tử chung. 2) Phương pháp dùng hằng đẳng thức. 3) Phương pháp nhóm hạng tử. 4) Phối hợp nhiều phương pháp. Ngoài ra còn có những phương pháp đặc biệt như:
- Phương pháp thêm, bớt cùng một hạng tư vào đa thức.
- Phương pháp tách hạng tử. * Phương pháp đặt nhân tử chung
Các bước thực hiện: 1) Tìm nhân tử chung. 2) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng,
đưa nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc ( ). 3) Các hạng tử trong dấu ngoặc là thương của phép chia các hạng tử
của đa thức cho nhân tử chung.
BÀI TẬP
Bài 39. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
- a) 3x – 6y ;
x2 + 5×3 + x’y ;
Nerin
2
2
2
.
x
+
+ 5
2
- c) 14x’y – 21xy2 + 28x’yo; d) x(y – 1) y(y – 1) ; e) 10x (x – y) – 8y (y – x).
GIẢI a) 3x – by = 3. x – 3. 2y = 3 (x – 2y)
5x + y = -x2 + 5x.x2 + y.xo = = x2= c) 14xy – 21xy2 + 28x’y? = 7xy. 2x – 7xy. 3y + 7xy. 4xy
= 7xy (2x – 3y + 4xy) d) x(y-1) -y (y – 1) = (- 1).x — () – 1).y = (0-1)(x – y) e) 10x (x – y) – 8y (y – x) = 10x (x – y) + 8y (x – y)
= 2 (x – y). 5x + 2 (x – y). 4y = 2 (x – y)(5x + 4y) Bài 40. Tính giá trị của biểu thức a) 15, 91,5 + 150. 0,85 b) x(x – 1) – y(1 – x) tại x = 2001 và y = 1999
GIẢI a) 15. 91,5 + 150. 0,85 = 15. 91,5 + 15. 8,5 = 15 (91,5 + 8,5) = 15. 100 = 1500 b) x (x – 1) – y (1 – x) = x (x – 1) + y (x – 1) = (x – 1) ( x + y)
= (2001 – 1) (2001 + 1999) = 2000. 4000 = 8000000 Bài 41. Tìm x, biết a) 5x (x – 2000) – X + 2000 = 0 b) x3 – 13x = 0
GIẢI
[ A(x) = 0 Ghi chú Áp dụng A(x). B(x) = 0 = 4
B(x) = 0 a) 5x (x – 2000) – X + 2000 = 0
5x (x – 2000) – (x – 2000) = 0 (x – 2000) (5x – 1) = 0
X – 2000 = 0
X = 2000
5x – 1 = 0
x=0
[x=0 . x“ – 13 = 0.
- b) x3 – 13x = 0 = x (x? – 13= 0
x = V13
X = – 13 Bài 42. Chứng minh rằng 55″+1 – 55″ chia hết cho 54 (với n là số tự nhiên).
GIẢI Áp dụng công thức a”. a = art với n , m + N Ta có 55″t’ – 55″ = 55”. 55 – 55″ = 55” (55 – 1) = 55″. 54 = bs 54 Vậy 55” +1 – 55” chia hết cho 54 tới n + N.