Nguồn website giaibai5s.com
Bài 1. Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống, sao cho:
- a) 75chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. b) 75 | chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Số vừa tìm được có chia hết cho 3 không? c) 75chia hết cho 9.
Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không? Bài 2. Một lớp học có 14 học sinh trai và 17 học sinh gái.
- a) Viết phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của cả lớp | học đó. | b) Viết phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của cả lớp
học đó.
12
15
0
.
— 20 15 45 35 Bài 3. Trong các phi
1 Số 36 18 25 63 phân số nào bằng 9 Bài 4. Viết các phân số ; theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 5. Hai hình chữ nhật có phần chung là hình tứ giác ABCD (xem
hình vẽ). a) Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện
song song. b) Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác
ABCD rồi nhận xét xem từng cặp
cạnh đối diện có bằng nhau không. c) Cho biết hình tứ giác ABCD
là hình bình hành có độ dài đáy DC là 4cm, chiều cao D H70 AH là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.
A
HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1. a) Các chữ số có thể điền vào là: 2; 4; 6; 8.
- b) 75 0 | Số 750 chia hết cho 3. (7 + 5 = 12; 1 + 2 = 3)
- c) 75 6 | Số 756 chia hết cho 2 và 3. Bài 2. Số học sinh của cả lớp học:
| 14 + 17 = 31 (học sinh)
a)
; b) 17
31
Bài 3.
20 35 5 20 20:4 5 35 35:7 5 ** 36 639 36 36:49: 63 – 63: 79) Bài 4. Rút gọn phân số:
8_8:4 2. 12_12:3_4. 15_15:5_3. 12 12:4 3 15 15:35 20 20:54 Ta có mẫu số chung là 60.
2 2×20 40 4 4×12 48 3 3×15 45 3 3 2060′ 5 5×12 60′ 4 4×15 60
45
40
*** 60′ 60′ 60″ Vì: 45, 46, 40 nên: A. 3. 2
5 4 3
or
Ta có: 12, 15. 8
co: 15′ 20′ 12 Bài 5. a) Hình tứ giác ABCD có cạnh AB và cạnh CD thuộc hai cạnh
đối diện của hình chữ nhật I nên chúng song song, cạnh AD và cạnh BC thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật II
nên chúng song song. b) AB = 4cm, CD = 4cm, AD = 3cm, BC = 3cm.
Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau. c) Diện tích hình bình hành ABCD:
4 x 2 = 8 (cm)