Nguồn website giaibai5s.com

Câu 1. Khi phân tích số lượng NST trong tế bào xôma của một người, thấy có 45 NST

với một NST giới tính X, người này là A. nữ và mắc hội chứng Tơcnơ. B. nữ và mắc hội chứng Đao. C. nam và mắc hội chứng tiếng mèo kêu.

  1. nam và mắc hội chứng Claiphentơ. Câu 2. Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá : mè trắng, mè hoa, trăm

cỏ, trắm đen, trôi, chép… vì A, mỗi loại có một ô sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh. B. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tạo. C. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao. D. tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.

Câu 3. Đặc điểm không phải của cá thể được tạo ra do nhân bản vô tính là

A, mang các đặc điểm giống hệt cá thể cho nhân. B. có tuổi thọ ngắn hơn các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên. C. được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần tế bào sinh dục.

  1. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân. Câu 4. Khi lại thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt gạo đục, F, thu

được toàn cây thân cao, hạt gạo đục. Cho các cây F1 tự thụ phấn với nhau ở F thu được 15600 cây bao gồm 4 kiểu hình, trong đó có 3744 cây thân cao, hạt gạo trong Biết rằng mỗi tính trạng do một gen tác động riêng rẽ quy định. Kiểu gen của F, là :

  1. Ab//aB. B. AB//ab. C. AB/aB. D. aß//ab. Câu 5. Trong những kết luận dưới đây, kết luận nào đúng, kết luận nào sai ?

(1) Nhân tố sinh thái là nhân tố môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên | sinh vật, sinh vật có phản ứng để thích nghi. (2) Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa hỗ trợ nhau chống

chọi với những điều kiện bất lợi của môi trường. (3) Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có ký sinh thái trùng

nhau nhiều là quan hệ ức chế – cam nhiễm. (4) Các loại tháp sinh thái luôn có đáy rộng, định hẹp. A. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai. B. (1) đúng, (2) đúng, (3) Sai, (4) đúng.

  1. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) sai. D. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai. Câu 6. Cho các phát biểu sau về sự phân bố cá thế của quần thể :

(1) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong

| môi trường. (2) Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. (3) Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong

môi trường. (4) Nhóm cây bụi hoang dại, đàn trâu rừng có kiểu phân bố theo nhóm. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1.

  1. 2. C.3.

D.4. Câu 7. Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn có. Bò tiêu hoá được có nhờ các vi khuẩn sống

trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Bò và vi khuẩn là quan hệ cộng sinh. B. Chim sáo và rận là quan hệ học sinh.

  1. Vi khuẩn và rận là quan hệ cạnh tranh. D. Rận và bò là quan hệ hợp tác. Câu 8. Cho các thông tin về đột biến sau đây :

(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, có tính thuận nghịch. (2) Làm thay đổi số lượng gen trên NST.

(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN. (4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. Trong các thông tin trên, những thông tin nói về đột biến gen là

  1. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3). Câu 9. Điểm nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra thì gọi le nhiệt độ nóng

chảy của ADN. Nhiệt độ nóng chảy cao nhất khi ADN có tỉ lệ

  1. X = 10%. B. X = 20%. C. X = 40%. D. X == 30%. Câu 10. Đối với cây ưa sáng, hình thức thoát hơi nước chủ yếu qua
  2. lớp cutin. B. khí không. C. biểu bì thân. D. mạch rây. Câu 11. Ở nam giới, khi quá trình giảm phân I bị rối loạn, giam phân II diễn ra bình

thường thì có thể sinh ra các loại giao tử là A. 22A. 22A + XX.

  1. 22A + X. 22A + YY. C. 22A + XX, 22A + YY.
  2. 22A + XY, 22A. Câu 12. Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là:

0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Quần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen. (2) Sau 5 thế hệ ngẫu phối, tần số alen A và a cua quần the lần lượt là 0,7 và 0,3. (3) Sau 5 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen đồng hợp là 0,99 (4) Do điều kiện sống thay đổi, kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, quần thể ngẫu phối thì tần số kiểu gen đồng hợp trội ở F1 là

36 A. 1

  1. 2. C. 4.
  2. 3. Câu 13. Xác định dạng các dạng đột biến câu A B C D E F G H

trúc NST trong hình bên : A. a : đạo đoan : b : lặp đoạn; c: chuyên A B C D E F G H : A 8 : 8 • D E F G H

đoạn tương hỗ ; d: mất đoạn. B. a: chuyển đoạn tương hỗ;b: lặp đoạn; A B C D E F G H

11 c: mất đoạn ; d: đao đoạn. C. a : 1mất đoạn ; b : chuyên đoạn tương

hỗ ; c: lặp đoạn ; d: đao đoạn. D. a : mất đoạn ; b : lặp đoạn :c: chuyền A B C D E F G H

đoạn tương hỗ ; d: đảo đoạn. Câu 14. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng ?

  1. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau. B. Diễn thế thí sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật. C. Diễn thể nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quán cà sinh vat nhất định. D. Sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi của điều kiện ngoại canh.

Câu 15. Cho sơ đồ phả hệ một bệnh di truyền ở người.

Hình tròn và vuông màu đen tương ứng với những người nữ và nam bị bệnh, những hình màu trắng thể hiện người không bị bệnh. Quy

TO C HO DA luật di truyền của bệnh là A. di truyền gen lặn trên NST X hoặc gen

trong tế bào chất. B, di truyền gen trên NST Y hoặc gen trội trên NST thường. C. di truyền gen tế bào chất hoặc gen lặn trên NST thường.

  1. di truyền gen lặn trên NST thường hoặc trên NST giới tính ở vùng tương đồng. Câu 16. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế

bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 25.

  1. 24. C. 48.
  2. 12. Câu 17. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng ; trội, lặn hoàn

toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ACEe x AfEe thu được F1 có kiểu hình lặn về cả

ab

ab 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F: (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội chiếm 49,5%. (3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 10%. (4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 17%. (5) Tần số hoán vị gen bằng 20%. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng ? A. 3. B. 4.

  1. 2. Câu 18. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp ; alen B

quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng ; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, qua màu đỏ, dài ; 80 cây thân cao, qua màu vàng, dài ; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lại trên ? A. Aa BD//bd x aa bd//bd.

  1. AB//ab Dd x ab//ab dd. C. AD//ad Bb x ad//ad bb.
  2. Ad//aD Bb x ad//ad bb. Câu 19. Trên một mạch gốc của gen có 3 loại nuclêôtit : A, T, G thì có thể có tối đa bao

nhiều loại mã bộ ba ? A. 6.

  1. 3. C.27.
  2. 9
  3. 1.

Câu 20. Nếu trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có số cá thể

mang kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 4%, thì tỉ lệ phần trăm của các cá thể có kiểu gen AA bằng bao nhiêu ? A. 64%. B. 81%. C. 36%.

  1. 96%.

Ab DE Câu 21. Cho phép la, P. AB DE

  1. Nếu xảy ra trao đổi chéo ở các gen trên cả

ab de ab de hai giới thì số kiểu gen tối đa ở F là A. 70.

  1. 80. C. 100.
  2. 128 Câu 22. Trong phòng thí nghiệm có số lượng lớn cá thể thuộc một loài chuột. Màu lông

của chúng do một cặp alen nằm trên NST thường quy định. Tính trạng lông đen (A) trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng (a). Một sinh viên thực tập quan sát thấy vào lúc bắt đầu chu kì sinh sản, có 36% chuột lông trắng. Kết thúc chu kì, tỉ lệ này vẫn giữ nguyên. Tỉ lệ chuột lông đen thuần chủng ban đầu là A. 64%. B. 50%. C. 16%.

  1. 42,8% Câu 23. Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen ?

(1) Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu. (2) Tạo ra cừu Đôly. (3) Tạo vi khuẩn E. coli san xuất ra insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người. (4) Tạo giống lúa gạo vàng” có khả năng tổng hợp 8 – caroten. (5) Tạo giống nho tứ bội cho quá to. (6) Tạo chuột nhắt chứa hoocmôn sinh trưởng của chuột cống. A. (1), (2), (3) và (5).

  1. (1), (3), (4) và (6). C. (2), (3), (5) và (6).
  2. (1), (2), (3) và (4). Câu 24. Cho các phát biểu sau về sự tiến hoá của sinh giới:

(1) Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới. (2) Tiến hoá sinh học hình thành nên các tế bào sơ khai rồi đến tế bào sống đầu tiên. (3) Loài người xuất hiện ở kí thứ 3 của Đại Tân sinh. (4) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng sinh học phân tử của tiến hoá. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C.1.

  1. 4. Câu 25. Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái ?
  2. Trong hệ sinh thái, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. B. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. . C. Trong hệ sinh thái, càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. D. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.

Câu 26. Ở người, alen A : quy định nhìn màu bình thường, trội hoàn toàn so với alen a :

bệnh mù màu, gen này nằm trên NST X. Hai anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) bình thường có vợ (2) bị bệnh sinh con đầu lòng (3) không bị bệnh này. Người em (4) có vợ (5) không bị bệnh sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Kiểu gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là A. XẤY, XX, x^X, XI, Xx’, XAY. B. X’Y, XX, X*X, XỐY, X*X*, xoY.

  1. XẤY, X3X1, xẤY, x^x, xx, xoY. D. xẤY, 1×1, x^x, xY, x^xo, XX. Câu 27. Một ruồi giấm cái mắt đó mang một gen lặn mất trắng nằm trên NST X, giao

phối với một ruồi giấm đực mắt đó sẽ cho ra F. A. 1/2 số ruồi cái có mắt trắng. B. 3/4 ruồi mắt đo, 1/4 ruồi mắt trắng ở cá đực và cái.

  1. toàn bộ ruồi đực có mặt trắng. D. 1/2 số ruồi đực có mặt trắng. Câu 28. Dưới đây là bản đồ di truyền của 4 gen. Tần số hoán vị gen của

A5 W 3 F 12 G cặp gen nào là lớn nhất ? A. A và W. B, A và E. C. A và G.

D G và E. Câu 29. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Nếu xay

ra hoán vị gen ở cả hai bên với tần số 20% thì phép lai Aa BD//bd < Aa BẬ//bD cho tỉ lệ kiểu hình A-bd//bd ở đời F, là A. 9%. B. 6%. C. 3%.

  1. 4,5%. Câu 30. Ở động vật có các hình thức trao đổi khí với môi trường như : qua bề mặt cơ thể,

qua mang, qua ống khí, qua phổi. Em hãy sắp xếp các loài động vật dưới đây thành các nhóm theo hình thức trao đổi khí với môi trường :

Châu chấu, trùng biến hình, ốc, ba ba, rắn nước, cua, giun đốt, gián. A. Nhóm 1 : trùng biến hình, giun đốt ; nhóm 2 : ốc, cua ; nhóm 3 : châu chấu, giản ; | nhóm 4 : ba ba, rắn nước. B. Nhóm 1: trùng biến hình, giun đốt ; nhóm 2 : ốc, cua, rắn nước ; nhóm 3: châu

chấu, gián ; nhóm 4: ba ba. C. Nhóm 1: trùng biến hình ; nhóm 2 : ốc, cua, rắn nước ; nhóm 3 châu chấu, gián, | giun đốt ; nhóm 4 : ba ba. D. Nhóm 1 : trùng biến hình ; nhóm 2 : ốc, cua, rắn nước, giun đối ; nhóm 3 : châu

chấu, gián ; nhóm 4 : ba ba. Câu 31. Có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen cua quần thể là kieu chọn lọc A. chống lại alen lặn.

  1. chống lại alen trội. C. hàng loạt.
  2. cá thể. Câu 32. Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen

của quần thể là (1) CLTN

(2) Giao phối ngẫu nhiên

B

(3) Giao phối không ngẫu nhiên (4) Các yếu tố ngẫu nhiên (5) Đột biến

(6) Di – nhập gen A. (1), (3), (4) và (5).

  1. (1), (4), (5) và (6). C. (3), (4), (5) và (6).
  2. (1), (3), (5) và (6). Câu 33. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
  3. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. C. Hình thành loài bằng cách li sinh thái phổ biến ở các sinh vật có khả năng phát tán xa. D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá diễn ra ở 75% loài dương 21

và 95% loài thực vật có hoa. Câu 34. Cho chuỗi thức ăn trên mặt đất như sau. Sinh khối kết hợp của C-I) sẽ

  1. lớn hơn so với sinh khối loài A. B. ít hơn so với sinh khối loài H. C. lớn hơn so với sinh khối loài B.
  2. ít hơn so với sinh khối của loài A + B. Câu 35. Trong lưới thức ăn bên, hãy cho biết :

(1) Loài nào là sinh vật tự dưỡng ? (2) Loài nào là sinh vật ăn tạp ? (3) Loài C có độc với động vật ăn thịt, | nếu bắt chước C thì loài nào có lợi nhất ? A. (1): A. (2): E. (3): B. B. (1): A, (2): D, (3):C.

C.(1): B, (2): E, (3):C. D. (1): A, (2): D. (3): B. Câu 36. Ở F, thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu trắng.

Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu ? A.1/9.

B.1/3. C.9/7.

  1. 9/16. Câu 37. Ghép nội dung cột 1 với cột 2 sao cho hợp lí. – Cột 1: Loài cây

| Cột 2 : Đặc điểm I. Cây dứa

  1. Lá mọng nước II. Cây đậu
  2. Điểm bù CO2 thấp III. Cây ngô
  3. Thực vật C3 4. Thực vật C 5. Thực vật CAM
  4. Quá trình cố định CO2 vào ban ngày | 7. Quá trình cố định CO vào ban đêm
  5. Xay ra hô hấp sang làm tiêu hao sản phẩm quang hợp A.I: 5,1 ; II : 3,7,8: III : 4, 2.
  6. I: 3, 1, 7; II : 5,8; III : 4. 2. C.1:5, 1,7; II : 3,8 ; III : 4, 2.
  7. I:3, 1 ; II : 5,7,8: III : 4 2.

Câu 38. Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, có thể chọn nhóm các nguyên tố

khoáng thích hợp để bón cho cây là

  1. P, K, Fe. B. N, Mg, Fe. C. P, K, Mn. D. S, P, K. Câu 39. P : AB//ab Dd x AB/ab Dd, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen ab//ab dd = 4%, biết

hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới. Tỉ lệ cơ thể có kiểu gen A- B- dd ở F1 là A. 49,5%. B. 16,5%. C. 54,0%.

  1. 66,0%. Câu 40. Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành

gen B, alen D bị đột biến thành alen d. Biết các gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biển ? A. AabbDd, aaBbDD, AaBbDd.

  1. AaBbDd, aabbdd, aaBbdd. C. aaBbDD, AabbDd, AaBbDd.
  2. aaBbDd, AabbDD, AaBBdd.

1 A 6 D 11 D 16 A 21 A 26 B 31 B 36 A 2 A 7 A 12|D|17|B | 22 c 270|32|B|37|c

3 C 8 A 13 D 18 D 23 B 28 C 33 A 38 B 4 A 9 C14 A 19 C 24 C 29 C 34 D 39

5 D 10 B 15 C 20 A 25 B 30 A 35 A 40 B Câu 17. – Có ab//abee = 4% + ab//ab = 16% + A- B- = 50% + ab//ab = 66%

+ A- B- E- = 66%. 3/4 = 49,5% + (2) đúng. – ab//ab = 0,16 + ab = 0,4 – Ab = 0,1+ Tần số hoán vị = 0,2 + (5) đung. – Gen A và B cho 10 loại kiểu gen, gen E cho 3 loại kiểu gen + có 30 loại kiểu gen. Gen A và B cho 4 loại kiểu hình, gen E cho 2 loại kiểu hình + có 8 loại kiểu hình.

>(1) đúng. – Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn bằng : (A-bb + aaB-)ee + aabbE- = 18%. 1/4 +16%. 3/4 = 4,5% + 12% = 16,5% → (3) sai. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen bằng : AB//abEe + Ab//aBEe = 2.0,4. 0,4. 1/2 + 2.0,1.0.1.1/2 = 0,16 +0,01=0,17 » (4) đúng.

Đề trắc nghiệm luyện thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2021 Khoa học Tự nhiên Tập 1-Các đề ôn luyện-Đề số 3 Môn Sinh Học
Đánh giá bài viết