Nguồn website giaibai5s.com

 KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm a) Định nghĩa 1

Cho khoảng K chứa điểm xa và hàm số y = f(x) xác định trên K hoặc trên K\{x}. Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x dần tới xo nếu với dãy số (xn) bất kì, x, 6 K\{x} và x, oxy, ta có f (x)+L. Kí hiệu: lim f(x)=L hay f(x)+L khi x» Xo.

  1. b) Định lí về giới hạn hữu hạn: Định lí 1: – Giả sử lim f(x)=Lvà lim g(x)=M. Khi đó: lim [ f (x)+g(x)]=L+M lim [f (x)-g(x)]=L-M

1X0

4

lim[F(x)=(x)] = L.M

x

in f(x) L nếu M70

lim

Xo

7.30

SIER

87,g(x) M – Nếu (x)>0 và lim f(x)=L thì L20 và lim f (x)= VL . (Dấu của f(x) được xét trên khoảng đang tìm giới hạn, với x+x.) . c) Giới hạn một bên

Định nghĩa 2: – Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (; b). – Số L được gọi là giới hạn bên phải của hàm số y = f(x) khi x» Xo nếu với dãy số (%) bất kì, xã < x <b và x, 9x , ta có f(x)+L. Kí hiệu lim f (x)=L.

– Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; x%).

Số L được gọi là giới hạn bên trái của hàm số y = f(x) khi xo, nếu với dãy số (x) bất kì, a < An < xo và x + xạ, ta có f(x)+L. Kí hiệu lim S(x) =L.

Định lí 2: lim f(x)=Lkhi và chỉ khi lim f(x) = lim f(x)=L. 2. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực Định nghĩa 3: Cho hàm số y = f (x) xác định trên khoảng (a; +oo).

Ta nói hàm số y = f (x) có giới hạn là số L khi x + +o nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a và x + +o, ta có f (x) » L.

Kí hiệu: lim f(x)=L hay f(x) + L khi x + +. | b) Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (-o; a).

Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x -ao nếu với dãy số (xn) bất kì, xn < a và Ấn +-9, ta có f(xn) + L.

Kí hiệu: lim f(x)=L hay f(x) + L khi xo-so.

XXO

X-too

  1. Giới hạn vô cực của hàm số a) Định nghĩa 4: Cho hàm số y = f (x) xác định trên khoảng (a; +).

Ta nói hàm số y = f (x) có giới hạn là Jo khi x > + nếu với dãy số (xn) bất kì, x, > a và x ++ , ta có f(x))-,

Kí hiệu: lim f(x)=-x hay f(x)+-o khi x»¥o, b) Một vài giới hạn đặc biệt

lim x^ =+ với k nguyên dương. | lim x^ => nếu k là số lẻ. | lim x^ =ạo nếu k là số chẵn. c) Một vài quy tắc về giới hạn vô cực – Quy tắc tìm giới hạn của tích f (x).g(x). lim f(x) lim g(x)

lim f (x).g(.x)

*-*too

. 1

00

x

40

L>

too

L<0

too

A

rt.

too

– Quy tắc tìm giới hạn của thương

(4)

g(x)

lim

f(x)

lim g(x)

.

Dấu của g(x)

f (x) lim —

.8

.10

W g(x)

too

Tùy ý

LSO

too

+11+

L<0

.

too

Dấu của g(x) xét trên một khoảng K nào đó đang tính giới hạn, Vl X 7 Xo.

 

  1. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP (SGK) Bài 1 (Trang 132, SGK) a) Hàm

* xác định trên IR

3x – Giả sử (xn) là dãy số bất kì với:

x+1

24

với x=4c

too.

  1. a) Hàm f(x), xác định trên R () với x=4 () 4 + 4 và x ( =) và x 24 khi n – .

.

1

Vậy, ta có: lim f(x) = lim on

X+1 3x, -2

4+1_1

– 3.4-2 2

>

x+1 lim 874 3x-2

  1. b) Hàm f(x) = 35, xác định trên R,

x2 + 3

bất kì với x

Giả sử (xn) là dã

> +

khi n

+ +x.

Ta có: lim f(x) = lim

= lim , -5

2-5×2 Vậy, lim – = -5.

***++ x2 + 3

Bài 2 (Trang 132, SGK) Ta có liu, = lim =0,

Kimv, = lim(-1)=0

Do u

và V, <–< 0, Vne NỐI

Vậy ta = +1 và f(x)=Ta tìm được lim (4= lim + = +; im f (x)= lim(-)-o

Vì u, 40 và v, 90 nhưng lim f(u)+ lim f(x). Do đó không tồn tại giới hạn của hàm số y = f(x) khi x» 0.

Bài 3 (Trang 132, SGK)

. x2-1 a) lima

17-3 x +1

4 – 72

-=-4. -3+1

(2-x)(2 + x) = lim

+-2 x + 2

= lim

lim = 8-2 x + 2

Vx+3-3

-9

  1. b) lim * = m 2 = 18X2+ x) = \im (2 + x) = 4

-3. (Vx+3–3)(Vx+3+3) x+3-9 * *-6 (7-6)(Vx+3+3) ***(x-6)(Vx+3+3): = F -6)/Jet 3 +59) Air (vet-3)

=limt

=lim

76

176

X-6

6

8-16

X-

6

r

2-0

  1. d) lim , 2x-6_

= lim – . {+00 4-X 1-*+60 4

10-1

.

17

17 1-7*** x2 +1

lim17 lim (x2 +

)

too

2

+

-2×2 + x-1

-= 3 + x

lim x++o

lim

x

*+0

(3 x] – +1

ادرا

+1

ملا

:.-2+1__ > (vì lim x= +o và lim – *

-=-2<0).

100

X–> +

o

mi

— +1

Bài 4 (Trang 132, SGK) a) lim (3x-5)=1>0, lim (x-2) =0 và (x-2) > 0, (Vx+ 2)

2

3x – 5

. X2

= 1.

  1. b) lim (2x-1)=-5<0, lim (x-1)=0 và x-l<0> lim 2 c) lim(2x-7)=-5<0, lim (x-1)=0 và x-l>0= lim

2x-7

.

.>*

x-1

Bài 5 (Trang 133, SGK) a) Quan sát đồ thị thì ta thấy f(x)>0 khi x

éo và f(x)+-o khi

X —> 3*,

1.2

X+

2

.

-ot

  1. b) lim f (x)= lim 5+2 = lim** < =0

i

X +2

1

:

5

x + 2

lim f (x) = lim **2 = lim

vil:

0

1-)

X-9

–73″ x+3

– =<a x-3

vì lim 2 2

173 X+3

— — >

6

= too

và lim – -=- –3° X-3 X + 2

1

X+2 lim f(x)= lim * — lim

+ –3x –9 —3* x-3 X+3

X+ 2 Ỗvì lim – == –>0 và Jin #Foo. —-3* x-3 6

17-3″ x-3

Bài 6 (Trang 133, SGK)

  1. a) lim

(x+

lim xt1– 1++ L x

x2

x

  1. a) lim (**-+2-1)= tim =( * * * )=–. b) lim (-2+ + 3x? – 5) = !im(-2+ v lim –2x+5 = lim lw,(-2-3)=+.

X-

-o0

+–

V x2 +1 + x

+

+.X

  1. d) lim

v

lim

**tco

— = 5-2.x

5-2 x

= lim

1776

5-2.x

to

+

= lim”512_=-1

too

fd.

:

Bài 7 (Trang 133, SGK)

1 1 1 a) Từ hệ thức + = suy ra

d d’ f

Afdi.. b) lim (d) – lim – =t00

d–f* d-f

d-f

GAR

DO

Kết quả này có ý nghĩa: Nếu vật thật AB tiến dần về tiêu điểm F sao cho d luôn luôn lớn hơn f thì ảnh của nó dần tới +0.

AF

  • lim old) = limfd J-1.914)

=

d->fd-f .. Kết quả này có ý nghĩa: Nếu vật thật AB tiến dần về tiêu điểm F sao cho d luôn luôn nhỏ hơn f thì ảnh của nó dần tới âm vô cực.

  • lim old) lim ay = –

Jim

lim

d-

+

doo

– lim – d-+d-fdstof

d Kết quả này có ý nghĩa: Nếu vật thật AB ở xa vô cực so với thấu kính thì ảnh của nó ở ngay trên tiêu diện ảnh (mặt phẳng qua tiêu điểm ảnh F và vuông góc với trục chính).

F

Chương IV. Giới hạn-Bài 2. Giới hạn của hàm số
Đánh giá bài viết