B1: Sử dụng trực quan để tìm kết quả một số phép nhân đầu :

Ví dụ : Lập bảng nhân 2 :

– PH giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm đặt lên bàn và nêu : Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết :

            2 x 1 = 2 (đọc là : Hai nhân một bằng hai).

– PH đặt 2 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bàn rồi hỏi và trẻ trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần, và viết được :

2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4, rồi viết tiếp 2 x 2 = 4 ngay dưới
2 x 1 = 2.

Cho trẻ đọc : 2 x 1 = 2; 2 x 2 = 4 (chú ý : 2 x 2 = 4, đọc là : Hai nhân hai bằng bốn).

Tương tự như 2 x 2 = 4, PH hướng dẫn trẻ lập tiếp :

                        2 x 3 = 6 (vì 2 + 2 + 2 = 6)

                        2 x 4 = 8 (vì 2 + 2 + 2 + 2 = 8)

B2: Dùng cách thêm 2 để lập nốt các phép nhân còn lại :

– PH nêu :

Từ 2 x 2 = 4 muốn tìm 2 x 3 ta chỉ việc lấy 4 + 2 = 6

Từ 2 x 3 = 6 muốn tìm 2 x 4 ta chỉ việc lấy 6 + 2 = 8

Từ 2 x 4 = 8 muốn tìm 2 x 5 ta làm thế nào ? (Lấy 8 + 2 = 10)

– Cho trẻ tính tiếp : 2 x 6, 2 x 7, 2 x 8, 2 x 9, 2 x 10; viết thành cột dọc như SGK để được bảng nhân 2 (thừa số 2 đứng đầu).

B3: Cho trẻ học thuộc bảng nhân 2 : Tương tự cách học thuộc bảng cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20 ở §2 và §3.

B4: Luyện tập (sử dụng SGK):

a) Bài 1: Viết kết quả phép nhân 2 (trên cơ sở thuộc bảng chứ không phải dựa vào phép cộng như ở B1 và B2 nữa). t)

b) Bài 2: Giải toán có lời văn. Lưu ý :

i) Tóm tắt : 1 con gà : 2 chân

                  6 con gà :… chân ?

ii) Bài giải:

                Số chân của 6 con gà là :

                          2 x 6 = 12 (chân)

                                        Đáp số : 2 chân.

iii) Không nên viết 6 x 2 = 12 (chân) vì phép cộng tương ứng ở đây là 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 chứ không phải là 6 + 6. 

c) Bài 3 : Đếm thêm 2 từ 2 đến 20 : 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20.

PH lưu ý trẻ

– Các số có được khi đếm thêm 2 chính là các kết quả trong bảng nhân 2.

– Khi đếm có thể lần lượt xòe 1, 2, 3, , 9, 10 ngón tay.

Chẳng hạn : đếm 8, xòe 4 ngón tay, vậy 2 x 4 = 8.

Nguồn website giaibai5s.com

Bài 5. Giúp trẻ học chương V “Phép nhân và phép chia”-III. Cách xây dựng bảng nhân
Đánh giá bài viết