Nguồn website giaibai5s.com

Phần I. Trắc nghiệm khách quan Bài 1. Nối (theo mẫu): | 1) 2 giờ 15 phút x 5 = 2) 2 giờ 24 phút x 5 – 4 giờ 55 phút = | 3) 45 phút 54 giây : 6 – 4 phút 48 giây = 1 4) 3 giờ 5 phút – 48 phút 25 giây: 5 = 5) 5 giờ 28 phút + 2 giờ 18 phút x 8 = 1

  1. a) 2 phút 51 giây b) 11 giờ 15 phút c) 7 giờ 5 phút d) 23 giờ 52 phút e) 2 giờ 55 phút 19 giây

Bài 2. Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống :

  1. a) 20 giờ 12 phút – 3 giờ 30 phút x 4…. 5,8 giờ b) 12 phút 5 giây + 36 phút 38 giây : 7…….7 phút 51 giây c) 12 giờ 15 phút x 5 – 45 phút x 14…….2,5 ngày

Điền số hoặc chú thích hợp vào chỗ trống (tù Bài 3 đến Bài 9) Bài 3.

  1. a) Giá trị thích hợp của y để y + 9 ngày 8 giờ = 2 ngày 14 giờ x 4

là :…………..

  1. b) Giá trị thích hợp của y để 35 phút 24 giây -y: 4 = 15 phút 45 giây là :…… Bài 4. Hùng chạy 5 vòng quanh sân trường hết 12 phút 35 giây. | Trung bình một vòng Hùng chạy hết :. Bài 5. Thuỷ đi từ nhà đến trường phải qua Bưu điện huyện. Thời gian đi từ nhà đến Bưu điện hết 6 phút rưỡi và bằng một nửa thời gian đi từ Bưu điện đến trường.

Thời gian để Thuỷ đi từ nhà đến trường là : ……….. Bài 6. Hằng ngày cửa hàng mở cửa bán hàng từ 8 giờ 30 phút đến 21 giờ,

trưa nghỉ 45 phút ăn cơm. Nếu hằng tuần cửa hàng nghỉ bán hàng vào thứ hai thì mỗi tuần của

hàng đó mở cửa bán hàng trong thời gian là : ……… Bài 7. Trong hội diễn văn nghệ của trường tiểu học Lý Thường Kiệt, khối

Năm tham gia biểu diễn 3 tiết mục : tiết mục thứ nhất kéo dài 2 phút 35 giây, dài bằng 3 tiết mục thứ hai và ngắn hơn tiết mục thứ ba 1 phút

rưỡi. Thời gian khối Năm đã biểu diễn trên sân khấu là: ……….. Bài 8. Đồng hồ nhà Hoa mỗi giờ chạy chậm 2 phút rưỡi.

Sau một ngày đồng hồ nhà Hoa sẽ chạy chậm : …….. Bài 9. Có 8 cây cau. Hãy trồng thành 6 hàng, mỗi hàng 3 cây bằng hai | cách khác nhau.

Phần II. Tự luận Bài 1. Quãng đường từ A đến B chia làm ba đoạn : từ A đến C, từ C đến

D và từ 2 đến B. Một người đi xe máy từ A đến C mất 1 giờ 30 phút, | thời gian đi quãng đường CD bằng nửa thời gian đi quãng đường AC,

và bằng 1 thời gian đi quãng đường DB. Hỏi người ấy đi cả quãng

đường AB hết thời gian bao lâu ? Bài 2. Tìm y :

  1. a) y + 19 ngày 8 giờ : 2 = 3 ngày 14 giờ x 4
  2. b) 23 giờ 24 phút –y: 5 = 15 giờ 45 phút Bài 3. Hương đi bộ 3 vòng quanh sân trường hết 14 phút 36 giây. Tính

thời gian trung bình đê Hương đi bộ được một vòng quanh sân trường. Bài 4. Lúc 6 giờ sáng, Thu đi đến nhà bạn Thọ, trên đường ghé qua thăm

bạn Anh 15 phút. Thời gian Thu đi từ nhà đến nhà bạn Anh hết 5 phút rưỡi và bằng ở thời gian đi từ nhà bạn Anh đến nhà bạn Thọ. Hỏi bạn

Thu tới nhà bạn Thọ vào lúc mấy giờ ? Bài 5. Hằng ngày chú Tư làm việc từ 7 giờ 30 phút sáng đến 4 giờ 15

phút chiều, trưa nghỉ 45 phút ăn cơm. Hàng tuần chú nghỉ thứ bảy và chủ nhật. Cho biết ngày 1 tháng 6 là chủ nhật. Hỏi tháng 6 năm đó chú | làm việc bao nhiêu giờ ? Bài 6. Hằng ngày một siêu thị mở cửa bán hàng từ 8 giờ 30 phút sáng

đến 21 giờ, trưa nghỉ 45 phút ăn cơm. Nếu hàng tuần siêu thị nghỉ bán hàng vào thứ hai và ngày 1 tháng 3 là thứ tư thì tháng 3 năm đó siêu thị

mở cửa bán hàng bao nhiêu giờ ? Bài 7. Trong hội diễn văn nghệ của trường tiểu học Lê Ngọc Hân, khối

Năm tham gia biểu diễn 3 tiết mục : tiết mục thứ nhất kéo dài 4 phút 30 giây, dài gấp đôi tiết mục thứ hai và kém tiết mục thứ ba 1 phút. Hỏi

khối Năm đã biểu diễn bao nhiêu thời gian trên sân khấu ? Bài 8. Sơn chạy 4 vòng quanh sân vận động hết 25 phút 36 giây. Hưng

chạy 3 vòng quanh sân vận động hết 19 phút 15 giây. Hỏi ai chạy

nhanh hơn ? Bài 9. Năm vận động viên Tuấn, Tú, Kỳ, Anh và Hợp chạy thi. Kết quả

không có hai bạn nào về đích cùng một lúc. Tuấn về đích trước Tú nhưng sau Hợp. Hợp và Kỳ không về đích kế liền nhau, Anh không về đích kế liền với Hợp, Tuấn và Kỳ. Bạn hãy xác định thứ tự về đích của năm vận động viên nói trên.

Phần I. Trắc nghiệm khách quan Bài 1. 2 – c ; 3 – a ; 4 – e ; 5 – di Bài 2. a) = ; b) > ; c) < Bài 3. a) y = 1 ngày

  1. b) y = 78 phút 36 giây Bài 4. 2 phút 30 giây.

Bài 5. 19 phút 30 giây. Bài 6. 70 giờ 30 phút.

Bài 7. 14 phút 25 giây. Bài 8. 1 giờ.

Phần II. Tự luận Bài 1. Thời gian đi quãng đường CD là : 1 giờ 30 phút : 2 = 48 phút

Thời gian đi quãng đường DB là : 48 phút x 4 = 3 giờ 12 phút Thời gian đi hết quãng đường AB là :

1 giờ 36 phút + 48 phút + 3 giờ 12 phút = 5 giờ 30 phút. Bài 2. a) y = 4 ngày 16 giờ

  1. b) y = 38 giờ 15 phút Bài 3. 4 phút 52 giây.

Bài 4. 6 giờ 30 phút. Bài 5. Gợi ý : Mỗi ngày chú Tư làm việc 8 giờ, tháng 6 chú làm việc 21

ngày. Vậy tháng 6 chú làm việc : 8 x 21 = 168 (giờ). Bài 6. Gợi ý :

Ngày 1 tháng 3 là thứ tư thì ngày 6 tháng 3 là thứ hai. Thứ hai trong tháng 3 sẽ rơi vào các ngày : 6 ; 13 ; 20 và 27. Như vậy tháng 3 siêu thị đó mở cửa bán hàng 27 ngày, mỗi ngày mở 11 giờ 45 phút. Vậy tháng 3 siêu thị đó mở cửa bán hàng :

11 giờ 45 phút x 27 = 317 giờ 15 phút Bài 7. 12 phút 15 giây. Bài 8. Gợi ý : Sơn chạy 1 vòng hết : 6 phút 24 giây

| Hưng chạy 1 vòng hết : 6 phút 25 giây

Vậy Sơn chạy nhanh hơn. Bài 9. Theo bài ra ta có : Hợp về đích trước Tuấn, Tuấn về đích trước Tú

và Anh không về đích liền kề với Hợp, Tuấn, Kỳ nên Anh về đích liền kề với Tú. Suy ra Anh về đích cuối cùng. Kỳ không về đích liền kề với Hợp, Anh nên Kỳ về đích liền kề với Tuấn và Tú. Suy ra thứ tự về đích của năm bạn là : 1. Hợp 2. Tuấn 3. Kỳ 4. Tú 5. Anh

Tuần 26 : Nhân số đo thời gian với một số-Chia số đo thời gian cho một số- Vận tốc
3 (60%) 1 vote