Bài 1. Đặt tính rồi tính tổng:

a) 2814 + 1429 + 3046                    b) 26387 + 14075 + 9210 

3925 + 618 + 535                            54293 + 61934 + 7652

 Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 96 + 78 + 4                                  b) 789 + 285 + 15 

67 + 21 + 79                                    448 + 594 + 52 

408 + 85 + 92                                  677 + 969 + 123

Bài 3. Tìm x:

a) x – 306 = 504

b) x + 254 = 680

Bài 4. Một xã có 5256 người. Sau một năm số dân tăng thêm 79 người. Sau một năm nữa số dân tăng thêm 71 người. Hỏi:

a) Sau hai năm số dân của xã có tăng thêm bao nhiêu người?

b) Sau hai năm số dân của xã đó có bao nhiêu người?

Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b.

Gọi P là chu vi của hình chữ nhật. Ta có công thức tính chu vi hình chữ nhật là:

P = (a + b) x 2 (a, b cùng một đơn vị đo).

Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình chữ nhật, biết:

a) a = 16cm, b = 12cm.

b) a = 45m, b = 15m.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 2. a)

  • 96 + 78 + 4

= 96 + 4 + 78

= 100 + 78 = 178

  • 67 + 21 + 79

= 67 + (21 +79)

= 67 + 100  = 167

  • 408 + 85 + 92

= 408 +92 +85 = 500 + 85

= 585

b) • 789 + 285 + 15

= 789 + (285 + 15) = 789 + 300

= 1089

  • 448 + 594 +52

= 448 + 52 + 594

= 500 + 594 = 1094

  • 677 +969 + 123

= 677 + 123 + 969 = 800 +969

= 1769

Bài 3.

a) x – 306 = 504

x = 504 + 306

x = 810

b) x + 254 = 680

= 680 – 254

= 426

Bài 4.

Giải

Sau hai năm số dân của xã tăng thêm là:

79 + 71 = 150 (người)

Sau hai năm số dân xã đó có là:

5256 + 150 = 5406 (người)

Đáp số: a) 150 người; b) 5406 người.

Bài 5.

Giải

a) Chu vi hình chữ nhật là

(16 + 12) x 2 = 56 (cm)

b) Chu vi hình chữ nhật là:

(45 + 15) x 2 = 120 (m)

Đáp số: a) 56cm; b) 120m.

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập SGK Toán 4 Tập 1 – Chương 2, Bài 36: Luyện tập trang 46
2 (40%) 4 votes