Nguồn website giaibai5s.com

  1. Cho biết phương trình hóa học :

H2SO4(đặc) + 8H -> 4I2 + H2S + 4H2O Câu nào diễn tả không đúng tính chất các chất ? A. H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử. B. Họ bị oxi hóa thành 2, H2SO4 bị khử thành H2S. C. H2SO4 oxi hóa HI thành I, và nó bị khử thành H2S. D. oxi hóa HS thành H2SO, và nó bị khử thành HI.

Giải 1,804 + 8H 1 + 412 + H2 $ + 4H20 | = H2SO, là chất oxi hóa ; HI là chất khử 2. Cho các phương trình hóa học:

  1. a) SO2 + 2H,0 + Br2 + 2HBr + H2SO4 b) SO2 + H2O + H2SO3 c) 5502 + 2KMnO4 + 2H,0 → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H,804 d) SO2 + 2H2S → 3S + 2H20 e) 2502 + 02 → 2803 1. SO2 là chất oxi hóa trong các phản ứng hóa học sau:
  2. a, d, e; B. b, c; C. d.

+6

+6

an

+6

Mei

mechanic

  1. SO là chất khử trong các phản ứng hóa học sau: A. b, d, c, e; B. a, c, e; C. a, d, e.

.( Hãy chọn đáp án đúng.

Giải

! a) $0, + 2H20 + Bra + H, 504 + 2HBO b) 50, + H20 = H, $ oz c) 55 02 + 2KMnO4 + 2H20 → 2H, SO4 + K2SO4 + 2MnSO4 d) $ 02 + 2H2S → 3$ + 2H20 e) 25 02 + 02 → 25 03 Căn cứ vào số oxi hóa của lưu huỳnh trong SO2 thì:

– SO, là chất oxi hóa trong da

– SO2 là chất khử trong a, c, e 8. Khi khí H2S và axit H2SO4 tham gia các phản ứng oxi hóa – khử, người

ta có nhận xét: – Hiđro sunfua chỉ thể hiện tính khử.” ( 6 ) , , * . – Axit sunfuric chỉ thể hiện tính oxi hoá. 4

. a) Hãy giải thích điều nhận xét trên. b) Đối với mỗi chất, hãy dẫn ra một phản ứng hóa học để minh họa.

Giải a) Trong H2S, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất là -2 nên khi tham gia phản ứng oxi hóa khử, nó chỉ có thể nhường electron thể hiện tính khử. Tương tự trong H2SO4, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa cao nhất là +6 nên khi tham gia phản ứng oxi hóa khử nó chỉ có thể nhận electron, thể hiện tính oxi hóa.

  1. b) H2S + 4Cl2 + 4H20 → H2SO4 + 8HCI – C + 2H2SO4d to → 2502 + CO2 + 2H,0 4. Có những chất sau: sắt, lưu huỳnh, axit sunfuric loãng.
  2. a) Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hidro sunfua từ những chất đã cho. b) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong các phản ứng.

| : E 1 Giải, . . !, 4 n – Fe + S to, Fes i (1)

  1. FeS + H2SO4 → FeSO4 + H

S Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

H2 + S en HAS (2) b) Ở (1) (2), S đều thể hiện tính oxi hóa 5. Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình bày

phương pháp hóa học nhận biết chất khí đựng trong mỗi bình với điều kiện không dùng thêm thuốc thử.

Giải Lần lượt trộn từng cặp khí đã cho với nhau, cặp nào tạo chất rắn màu vàng là SO2 và H2S. Khí còn lại là O2

SO2 + 2H2S → 35 + 2H2O Lấy từng mẫu SO2 và H2S đốt trong khí O2 vừa tìm được, khí nào cháy được là H2S, không cháy là SO2

2H2S + 302 to 2502 + 2H,0 6. Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO4, H2SO4.Có

thể nhận biết dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây : a) Quỳ tím ; b) Natri hiđroxit ; c) Bari clorua; porn de

Ô pripren d) Natri oxit ;

; ; .

. . . e) Cacbon đioxit. Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử. . .

. Giải – Có thể dùng thuốc thử BaCl để nhận biết 3 dung dịch HCl ; H2SO4 và H2SO4 như sau : – Cho 3 mẫu thử tác dụng với đung dịch BaCl, mẫn tạo kết tủa trắng là H2SO4

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + + 2HCI – Hai mẫu còn lại cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng, mẫu giải phóng khí màu vàng lục là HCl, còn lại là H2SO4

2HCl + H2SO4d to , Cl2 + + SO4 + + 2H20 84

  1. Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong một bình chứa được

không: a) Khí hiđro sunfua H2S và khí lưu huỳnh đioxit SO2. b) Khí oxi O và khí clo Cl2. c) Khí hiđro iotua HI và khí clo Cl2.. Giải thích bằng phương trình cho mỗi trường hợp. ,

Ản Giải a) Không được vì xảy ra phản ứng.

2H2S + SO2 → 35 + + 2H,0 b) Được vì O2 và Cl2 không tác dụng với nhau c) Không được, vì xảy ra phản ứng.

2HI + Cl2 → 2HCl + 12 8. Nung nóng 3,72 g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư.

Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Giải a) Các phản ứng :

Zn + S to ZnS a mola mol Fe + Sty Fes bmol b mol ZnS + H2SO4 + ZnSO4 + H2S T a mol

a mol FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S 1 b mol

. . b mol b) Ta có hệ (65a + 56b = 3,72

sa = 0,04 a + b = 1,094 = 0.06. B b =0.02.

* 22,4 mzn = 65a = 2,6g mfe = 56b = 1,12 g

ir to

1,344 – 0.06

b = 0,02 v

 

Chương VI. Oxi – Lưu huỳnh-Bài 34. Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh
Đánh giá bài viết