I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Công thức hóa học: dùng để biểu diễn chất, gồm một kí hiệu hóa học (đơn chất) hay nhiều kí hiệu (hợp chất) và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu.

VD: Zn, Cu, N2, H2, … 

2. Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất kim loại), cho biết nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố và phân tử khối.

3. Ý nghĩa của công thức hóa học:

Công thức hóa học cho ta biết:

– Nguyên tố nào tạo ra chất.

– Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.

– Phân tử khối của chất.

II. Giải bài tập SGK

 Bài 1. Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ những từ thích hợp:

Đơn chất tạo nên từ một…………. nên công thức hóa học chỉ gồm một…………. còn………. tạo nên từ hai, ba……….. nên công thức hóa học gồm hai, ba…………

Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số………. có trong một……..

                                  HƯỚNG DẪN GIẢI

Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học chỉ gồm một kí hiệu hóa học còn hợp chất tạo nên từ hai, ba… nguyên tố hóa học nên công thức hóa học gồm hai, ba… kí hiệu hóa học.

Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử.

Bài 2. Cho công thức hóa học của các chất sau:

a. Khí clo Cl2;                                      b. Khí metan CH4;

c. Kẽm clorua ZnCl2; x 4                     d. Axit sunfuric H2SO4.

Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.

                                 HƯỚNG DẪN GIẢI

 a. Khí clo Cl2: – Khí clo do 2 nguyên tử clo tạo ra.

                         – Có 2 nguyên tử clo trong một phân tử… :

                         – Phân tử khối: 35,5 x 2 = 71 đvC.

b. Khí metan (CH4):

– Khí CH4, do 2 nguyên tố H và C tạo ra.

– Có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử H trong một phân tử CH4.

– Phân tử khối: 12 + 1 x 4 = 16 đvC.

c. Kẽm clorua ZnCl2:

– Kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.

– Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử ZnCl2.

– Phân tử khối: 65 + 35,5 x 2 = 136 đvC.

d. Axit sunfuric H2SO4:

– Axit sunfuric do ba nguyên tố là H, S và O tạo ra.

– Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong H2SO4.

– Phân tử khối bằng: 2 x 1 + 32 + 16 x 4 = 98 đvC.

Bài 3. Viết công thức hóa học và tính  phân tử khối của các hợp chất sau:

a. Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 0;

b. Amoniac, biết trong phân tử có 1 N và 3 H;

c. Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1 s và 4 0.

                                    HƯỚNG DẪN GIẢI

a. – Canxi oxit: CaO

    – Phân tử khối: 40 + 16 = 56 đvC

b. – Amoniac: NHA

    – Phân tử khối: 14 + 3 = 17 đvC

c. – Đồng sunfat: CuSO4

   – Phân tử khối: 64 + 32 + 16.4 = 160 đvC.

Bài 4.

a. Các cách viết sau chỉ ý gì: 5 Cu; 2 NaCl; 3 CaCO3;

b. Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.

                                    HƯỚNG DẪN GIẢI

a. Năm nguyên tử đồng (Cu).

Hai phân tử natri clorua (NaCl)

Ba phân tử canxi cacbonat (CaCO3).

b. Ba phân tử oxi: 3 O2

Sáu phân tử canxi oxit: 6 Cao

Năm phân tử đồng sunfat: 5 CuSO4.

Nguồn website giaibai5s.com

Chương I: Chất – Nguyên tử – Phân tử-Bài 9. Công thức hóa học .
Đánh giá bài viết