I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

– Hóa trị: là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác.

– Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của 0 làm 2 đơn vị.

– Quy tắc hóa trị: trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

II. Giải bài tập SGK

 Bài 1.

a. Hóa trị của một nguyên tố (hay một nhóm nguyên tử) là gì?

b. Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?

                                 HƯỚNG DẪN GIẢI

a. Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).

b. Xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố H được chọn làm đơn vị, và hóa trị của O là hai đơn vị.

Bài 2. Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:

a. KH, H2S, CH4.                                        b. Feo, Ag20, SiO2. 

                             HƯỚNG DẪN GIẢI

        Vậy hóa trị của C là IV.                     Vậy hóa trị của Si là IV.

Bài 3.

a. Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong bài tập 2 làm thí dụ.

b. Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra công thức hóa học trên là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.

                             HƯỚNG DẪN GIẢI

a. Quy tắc hóa trị với hợp chất 2 nguyên tố: trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. VD: FeO, CHỊ.

b. Vì theo quy tắc hóa trị:

1.2 = II.1

⇒ Công thức hóa học K2SO4 là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.

Bài 4.

a. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết C1 hóa trị I: ZnCl2, CuCl, AlCl3.

b. Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4.

                                HƯỚNG DẪN GIẢI

a.Vậy hóa trị của Fe trong FeSO4 là II.

Bài 5.

a. Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau: 

P (III) và H; C (IV) và S (II); Fe (III) và 0.

b. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

Na (I) và (OH) (I); Cu (II) và (SO4) (II); Ca (II) và (NO4) (I).

                                     HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 6. Một số công thức hóa học viết như sau:

MgCI, KO, CaCl2, NaCO3.

Cho biết: Mg, nhóm (CO3) có hóa trị II (hóa trị của các nguyên tố K, Cl, Na và Ca đã cho ở các bài tập trên). Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.

                                      HƯỚNG DẪN GIẢI

Các công thức viết sai: MgCl, KO, NaCO3.

Sửa lại thành đúng: MgCl2; K2O; Na2CO3.

Bài 7. Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây: NO, N2O3, N2O, NO2.

                                  HƯỚNG DẪN GIẢI

Chọn công thức: NO2

Vì nitơ hóa trị IV nên: x.IV = II.2

Phù hợp với quy tắc hóa trị.

Bài 8. a. Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 (trang 42, 43 SGK).

b. Hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:

A. BaPO4        B. Ba2PO4         C. Ba3PO4             D. Baz(PO4)2

                                HƯỚNG DẪN GIẢI

a. Hóa trị của Ba là II, nhóm (PO4) là III.

b. Chọn đáp án D.

Nguồn website giaibai5s.com

Chương I: Chất – Nguyên tử – Phân tử-Bài 10. Hóa trị
Đánh giá bài viết