III. SOLUTIONS AND TRANSLATION (BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH)
A. Getting Started (Bắt đầu)
Geography Club (Câu lạc bộ địa lí)
1. Nghe và đọc
Vy: Chào, chào mừng đến với Câu lạc bộ Địa lí.
(Gõ cửa)
Mai : Xin lỗi! Mình vào được chứ? Mình đã vào sai phòng.
Vy: Không sao, chúng mình chỉ vừa mới bắt đầu thôi. Hôm nay, mình
sẽ giới thiệu vài kì quan thiên nhiên thế giới cho các bạn.
Nick: Tuyệt! Cái gì trong bức ảnh đầu tiên vậy? Trông nó có vẻ lạ
thường.
Mai: Đúng rồi! Nó là núi đó phải không?
Vy: À, đó là núi Ayres. Nó nằm ở trung tâm của nước Úc. Người dân
địa phương gọi nó là Uluru.
Nick: Bạn có thể đánh vần từ đó được không?
Vy: Được thôi. Nó là U-L-U-R-U.
Nick: Cảm ơn.
Vy: Nó không phải là ngọn núi cao nhất ở Úc, nhưng nó là ngọn núi
đẹp nhất. Màu sắc của nó thay đổi vào những thời điểm khác
nhau trong ngày. Mọi người nghĩ rằng nó đẹp nhất là vào buổi
tối, khi nó màu đỏ.
Phúc: Mình muốn đến thăm núi Ayres một ngày nào đó.
Nick: Bức ảnh thứ 2 là vịnh Hạ Long phải không?
Vy: Hay lắm Nick, đúng rồi. Bạn biết gì nào?
Nick: Nó ở Việt Nam, dĩ nhiên rồi! Ha ha.
Vy: Đúng rồi. Có nhiều đảo ở đó. Bức ảnh này là đảo Tuần Châu. Nó
là một trong những đảo lớn nhất.
Phúc: Còn bức ảnh thứ 3…
a. Trả lời những câu hỏi sau.
1. Ai là trưởng nhóm của Câu lạc bộ Địa lí? →The leader of Geography
Club is Vy.
2. Tại sao Mai bị muộn giờ? →Because she went to the wrong room.
3. Một tên khác của núi Ayres là gì? → It’s Uluru.
4. Phúc thích đến thăm quốc gia nào nhất? → He would like to visit
Australia most.
Tuần Châu là gì? → It’s one of the largest islands in Ha Long Bay.
b. Sắp xếp các từ theo trật tự đúng.
1. Can you spell that, please?
2. Can you repeat that, please?
3. Can I come in?
c. Suy nghĩ về các tình huống người ta sử dụng những câu này. Sau
đó đóng vai những tình huống này với một người bạn.
A: Chào, mình có thể đặt một pizza phô mai và thịt được không?
B: Được. Tên bạn là gì?
A: Nick.
B: Bạn vui lòng đánh vần được không?
A: Được, N-I-C-K.
2. Nghe và lặp lại những từ sau.
1. mountain (núi) 2. river (sông) 3. waterfall (thác nước)
4. forest (rừng) 5. cave (động) 6. desert (sa mạc)
7. Iake (hồ) 8. beach (bãi biển) 9. island (đảo)
10. valley (thung lũng)
3. Bây giờ ghi tên cho các bức tranh sau.
1. mountain 2. river 3. waterfall 4. forest 5. cave
6. desert 7. lake 8. beach 9. island 10. valley
4. Đọc bài hội thoại trong phần 1 lần nữa. Chọn những từ em có thể
tìm.
(Học sinh tự làm.)
B. A Closer look 1 (Xem kĩ hơn 1)
Vocabulary (Từ vựng)
1. Nối các vật dụng với hình, sau đó thực hành đọc những vật dụng
đó.
1. painkillers (thuốc giảm đau) 2. scissors (keo)
3. plaster (băng dán) 4. sun cream (kem chống nắng)
5. sleeping bag (túi ngủ) 6. walking boots (giày ống đi bộ)
7. backpack (ba lô) 8. compass (la bàn)
2. Hoàn thành các câu sau.
1. compass 2. sun cream 3. painkillers 4. backpack 5. plaster
3. Bây giờ hãy xếp các vật dụng theo thứ tự. Số 1 là vật dụng hữu
ích nhất vào kì nghỉ. số 8 là vật ít hữu ích nhất.
1. backpack 5. walking boots
2. sun cream 6. plaster
3. sleeping bag 7. painkillers
4. compass 8. scissors
Pronunciation (Phát âm)
4. Nghe và đánh số những từ em nghe.
1. best 2. boat
3. coast 4. lost 5. boot 6. desert
7. plaster 8. forest
5. Nghe lại và lặp lại các từ.
6. Nghe và lặp lại. Chú ý những phần được in đậm của các từ.
C. A Closer Look 2 (Xem kĩ hơn 2)
Grammar (Ngữ pháp)
1. Vy đang đưa ra câu đố về những kì quan thế giới. Đọc các câu và đoán nếu chúng đúng thì ghi T hoặc sai thì ghi F.
1. Núi Everest là núi cao nhất trên thế giới. (T)
2. Hồ Ba Bể là hồ lớn nhất Việt Nam. (T).
3. Thác Niagara là ngọn thác cao nhất thế giới. (F)
4. Bãi biển Trà Cổ là bãi biển dài nhất Việt Nam. (T).
5. Amazon là dòng sông rộng nhất trên thế giới. (T).
6. Sahara là sa mạc nóng nhất trên thế giới. (T).
2. Nghe Vy đưa ra câu trả lời cho câu đố. Kiểm tra sự phán đoán của em.
Tape script (Nội dung bằng)
Ok, everyone. Number one, “Mount Everest is the highest moutain in the world”. That’s true. Number two, “Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam”. That’s also true! Number three, “Niagara Falls is the highest waterfall in the world”. That is true. Oh, wait. Sorry. That’s false. Next number 4, “Tra Co Beach is the longest beach in Viet Nam”, is true. Now number 5. “The Amazon is the widest river in the world”. That is true. But the longest river is the Nile. Finally, “‘The Sahara is the hottest desert in the world”. That is true too!
3. Gạch dưới tất cả những từ tận cùng bằng “-est” trong câu đố.
1. Mount Everest is the highest mountain in the world.
2. Ba Be Lake is the largest lake in Viet Nam.
3. Niagara Falls is the highest waterfall in the world.
4. Tra Co Beach is the longest beach in Viet Nam.
5. The Amazon is the widest river in the world.
6. The Sahara is the hottest desert in the world.
4. Hoàn thành bảng sau với những tính từ so sánh hơn và cao nhất.
5. Bây giờ Vy đang nói về những nơi thú vị. Hoàn thành đoạn văn.
(1) hottest (2) hotter (3) coldest (4) coldest
(5) colder (6) biggest (7) highest (8) smaller
6. Cắt vài mảnh giấy. Viết tên của vài nơi nổi tiếng lên các mảnh
giấy đó. Làm việc theo nhóm và đặt câu về những nơi này.
Fuji Mountain: → Fuji mount is the highest mountain in Japan..
Tuan Chau Island: → Tuan Chau Island is the biggest island in Ha
Long Province.
Phanxipang Mountain: → Phanxipang is the highest mountain in Viet
Nam.
Son Doong Cave: → Son Doong Cave is the biggest cave in the world.
Victoria Waterfall: → Victoria Waterfall is more beautiful fall in the
world.
7. Vy đang cho Mai vài thông tin phản hồi. Đọc và gạch dưới những
dạng “must”.
Geography Club Feedback:
Mai: You must arrive on time. It’s very important that you mustn’t be
late. Plan to arrive 10 minutes early so that you are always on time.
8. Nhìn vào những nội quy lớp học bên dưới. Viết vài nội quy cho
em và bạn học.
1. We must keep silent in class. (Chúng ta phải giữ im lặng trong lớp
học.) .
2. We must do homework. (Chúng ta phải làm bài tập về nhà.)
3. We must throw rubbish in bin. (Chúng ta phải vứt rác vào thùng rác)
5. We mustn’t talk in class. (Chúng ta không được nói chuyện trong
lớp.)
6. We mustn’t using mobile phone in class. (Chúng ta không được dùng
điện thoại trong lớp học.)
D. Communication (Giao tiếp)
Extra vocabulary (Từ vựng bổ sung)
tent (lều) waterproof coat (áo khoác chống thấm)
torch (ngọn đuốc, đèn pin) map (bản đồ)
sun hat (mũ đi nắng) mobile phone (điện thoại di động)
1. Đọc hướng dẫn du lịch.
GLOBETROTTER TRAVEL GUIDES
(Hướng dẫn du lịch từ những người du lịch vòng quanh thế giới.)
Miêu tả
Himalaya là một dãy núi. Nó rất đặc biệt. Tại sao à? Nó có ngọn núi
cao nhất thế giới – núi Everest. Một số con sông dài nhất trên thế giới
cũng bắt nguồn từ đây. Khu vực này phong phú với rừng rậm và nhiều
loài thực vật và động vật.
Bí quyết du lịch
– Một chuyến đi đến Himalaya là một kinh nghiệm không thể nào quên.
Nhớ làm theo vài lời khuyên quan trọng.
– Bạn phải tuân thủ các quy tắc
– bạn phải hỏi trước khi bạn đến thăm khu vực này.
– Lên kế hoạch khi nào đi: thời điểm đi tốt nhất là giữa tháng 4 và tháng
6.
– Bạn không được đi du lịch một mình. Luôn đi theo nhóm.
– Bạn phải nói cho mọi người biết nơi bạn sắp đi.
– Chỉ mang những thứ cần thiết.
– Mang quần áo phù hợp
– không mang quần soóc hoặc áo sơ mi.
2. Lập một danh sách gồm những thứ mà bạn phải mang đến
Himalaya. Sau đó thêm những thứ mà bạn không được mang.
Must (Phải mang): backpack (ba lô), walking boots (giày ống đi bộ),
sun cream (kem chống nắng), plaster (miếng dán), sleeping bag (túi
ngủ), painkillers (thuốc giảm đau), compass (la bàn), scissor (keo),
cane (gậy), sun hat (mũ đi nắng), sun glasses (kính mát), waterproof
coat (áo khoác chống thấm nước), waterproof shoes (giày chống thấm
nước),…
Mustn’t (Không mang): shirt (áo sơ mi), short (quần soóc), dress
(váy),…
3. Đóng vai là hướng dẫn viên và khách du lịch. Nói cho bạn về
những thứ cần chuẩn bị cho chuyến đi của họ đến Himalaya. Cố
gắng đưa ra lí do.
A: I want to go to the Himalayas.
B: OK. I think you must take a waterproof coat and waterproof shoes.
It’s the highest mountain in the world. It’s cold and rainy here.
A: Yes. Anything else?
B: You must take painkiller. Because the weather and height there can
make you sick.
A: Yes. Anything else?
B: You must take compass. You need to find the direction to go to the
top mountain.
(A: Tôi muốn đến núi Himalaya.
B: Ừ. Tôi nghĩ bạn phải mang theo áo khoác chống nước và giày chống
nước. Đó là ngọn núi cao nhất thế giới, ở đó rất lạnh và mưa nhiều.
A: Vâng. Còn gì nữa không?
B: Bạn phải mang theo thuốc giảm đau. Bởi vì thời tiết và độ cao ở đó
có thể làm bạn ốm.
A: Vâng. Còn gì nữa không?
B: Bạn phải mang theo la bàn. Bạn cần tìm phương hướng đến đỉnh
núi.)
4. Thực hiện vai của em trong lớp.
E. Skills 1 (Kĩ năng 1).
1. Trước khi đọc, hãy nhìn vào bức hình bên dưới và dự đoán về
bài đọc. Sau đó đọc và kiểm tra ý của em.
1. Đoạn văn có từ đâu?
Maybe from a travel guide book. (Có lẽ từ sách hướng dẫn du lịch.)
2. Nó nói về gì? About travel places in Viet Nam. (Nó nói về những nơi
du lịch ở Việt Nam.)
3. Bạn biết gì về chủ đề đó?
It’s about two famous landscapes in the North and the Middle of Viet
Nam, Ha Long Bay and Hue City. (Nó nói về hai danh lam thắng cảnh
ở miền Bắc và miền Trung Việt Nam là vịnh Hạ Long và Huế.)
Vịnh Hạ Long nằm ở tỉnh Quảng Ninh. Nó có nhiều đảo và hang động.
Đảo được đặt tên theo những vật quanh chúng ta! Trong vịnh, bạn có
thể thấy đảo Gà trống Gà mái (hòn Trống Mái),
6. Kể cho bạn về nơi đó.
Ha Long Bay | Hue City |
Hạ Long Bay, in Northeast Viet Nam. It’s in Quang Ninh Province. It has islands and caves. Tuan Chau is the biggest island in Ha Long Bay. Seafood is very good. The region is popular for scuba diving, rock climbing and hiking, particularly in mountainous Cat Ba National Park. |
Hue is a city in middle of Viet Nam that was the seat of Nguyen Dynasty emperors and the national capital from 1802 to 1945. The Huong River winds its way through the Capital City, the Imperial City, the Forbidden. Purple City and the Inner City, giving this unique feudal capital a setting of great natural beauty. |
7. Những người bạn của em sắp đến thăm thành phố của em. Nghĩ
về việc họ phải làm và không được làm trong khi họ ở đó. Đóng vai
đàm thoại trong nhóm.
Things they must do/ bring (Điều mà họ phải mang/ làm): bring the sun
hat and sun glasses, visit the local pagoda, visit Ho Chi Minh
Mausoleum….
Things they mustn’t do/ bring (Điều mà họ không được làm/ mang):
pick flower in the public places, burn fire works,…
G. Skills 2 (Kĩ năng 2).
Listening (Nghe)
Family travel (Du lịch gia đình)
1. Gia đình Nick đang ở công ty du lịch. Họ muốn đi nghỉ mát. Họ
đang chọn một nơi từ tờ rơi trên. Họ chọn nơi nào?
→ Ha Long Bay (vịnh Hạ Long).
2. Nghe một lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.
1. Công ty du lịch nói về những nơi khác nào?
→Ha Long Bay, Hue, Mui Ne or Nha Trang. (Vịnh Hạ Long, Huế, Mũi
Né hoặc Nha Trang.)
2. Mẹ Nick hỏi câu hỏi gì?
→ Can we see a picture of the hotel in Mui Ne?/ Which is cheaper, Mui
Ne or Ha Long Bay? (Chúng tôi có thể xem hình ảnh khách sạn ở Mũi
Né không?/ Nơi nào rẻ hơn, Mũi Né hay vịnh Hạ Long?)
3. Công ty du lịch đưa ra lời khuyên nào?
→ Mui Ne is cheaper but I think Ha Long Bay is more interesting.
(Mũi Né rẻ hơn nhưng tôi nghĩ vịnh Hạ Long thú vị hơn.)
4. Nick có vui với lựa chọn đó không?
→Yes, he is. (Có, cậu ấy vui.)
Tape script (Nội dung bằng)
Travel Agent: We have some great deals. I recommend Ha Long Bay,
Hue, Mui Ne or Nha Trang.
Nick: Wow! I love the beach. Can we go to Mui Ne, Mum?
Nick’s mum: Well let’s think, Nick. Can I see a picture of the hotel in
Mui Ne?
Travel Agen: Yes, here you are.
Nick’s mum: Which cheaper, Mui Ne or Ha Long Bay?
Travel Agent: Mui Ne is cheaper but I think Ha Long Bay is more
interesting.
Nick’s dad: Yes, you’re right! I think I want to go to Ha Long Bay.
It’s better than Mui Ne.
Nick: Oh.
Travel Agent: Yes, it’s rainy in Mui Ne at this time of Yes, it’s rainy in
Mui Ne at this time of year. You must take umbrellas
and waterproof coats.
Nick’s mum: OK, let’s book Ha Long Bay please.
Writing (Viết)
3. Viết một bài hướng dẫn du lịch về một nơi mà em biết.
Nghiên cứu
– Em có những bức ảnh hay em có thể vẽ một bản đồ về nơi đó không?
– Có những kì quan thiên nhiên nào?
– Chúng như thế nào so với những kì quan thiên nhiên khác?
– Em có thể làm gì ở đó? Em phải làm gì?
Ex:
I would like to introduce Hoi An which is one of the famous historical
places in Vietnam. The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon
River, 30km south of Da Nang. It was one of the major trading centers
of Southeast Asia in the 16th century. Hoi An is famous for its old
temples, pagodas, small tile-roofed houses and narrow streets. All the
houses were made of rare wood and their pillars were also carved with
ornamental designs. There is no shortage of bacon in town, but “cao
lau” is the dish that one simply can not miss. More importantly, people
there are very friendly: Over the last few years, Hoi An has become a
very popular tourist destination in Viet Nam.
4. Trong các mẩu ghi chú, điền vào mỗi khoảng trống trong mạng
lưới các thông tin về nơi đó. Sau đó sử dụng những ghi chú để viết
thành một đoạn văn ngắn.
Ba Vi National Park
1. Where is it? → It’s in west of Ha Noi and a part in Hoa Binh
Province.
2. How far is it? → It’s about 70kms from Ha Noi Capital.
3. How can you get there? → We can get there by coach or our
motobike.
4. What is it like? → It likes a national park.
5. What is special about it? → The weather is so cool and nice.
6. What can you do there? → Climb mountain visit temples, old trees,
rare animals, K9 historical monument…
Draft (Bài nháp)
Write a draft (Viết một bài nháp)
Check (Kiểm tra)
Kiểm tra bài nháp. Em có thể viết hay hơn được không? Em có sử dụng
đúng tính từ so sánh cao nhất không? Em có sử dụng “must” để ra lệnh
và cho lời khuyên không?
Em có đánh vần và phát âm chính xác không?
Ba Vi National Park It’s in west of Ha Noi and a part in Hoa Binh
Province. It’s about 70kms from Ha Noi Capital. We can get there by
coach or our motobike. It likes a national park. The weather is so cool
and nice. We can climb mountain, visit temples, old trees, rare animals,
K9 historical monument… It’s a great place for you to entertain after
hard-studying time
H. Looking back (Xem lại)
Vocabulary (Từ vựng)
Things in nature (Những thứ trong tự nhiên)
1. Gọi tên những thứ trong tự nhiên mà em có thể thấy trong các
bức tranh sau.
1. mountain 2. waterfall 3. forest 4. cave 5. desert
6. lake 7. beach 8. island 9. valley
Travel items (Vật dụng đi du lịch)
2. Viết các từ.
1. scissors 2. sleeping bag 3. compass
4. flash-light/ torch 5. painkillers 6. plaster
Grammar (Ngữ pháp)
3. Điền vào chỗ trống trong những câu sau.
1. It’s the hottest desert …
(Nó là sa mạc nóng nhất trên thế giới.)
2. The Mekong is the longest river ….
(Mekong là con sông dài nhất Việt Nam)
3. Fansipan is the highest mountain in Viet Nam.
(Phan Xi Păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam.)
4. Ho Chi Minh City is the largest city in Viet Nam.
(Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất Việt Nam.)
5. The boat trip was the best experience of my life.
(Chuyến đi tàu là trải nghiệm hay nhất trong cuộc đời tôi.)
4. Nối tên của một kì quan thiên nhiên trong cột A với một cụm từ
trong cột B.
1-d 2-c 3 -a 4-e 5-b
5. Làm việc theo cặp và thực hành bài hội thoại sau. Bàn luận về
tất cả những kì quan thiên nhiên trong phần 4 và bất kì thông tin
liên quan nào mà các em biết.
Ha Long Bay:
A: What is Ha Long Bay?
B: I think it’s the most beautiful bay in Viet Nam.
A: Where is it?
B: It located in the Gulf of Tonkin, within Quang Ninh Province, in the
Northeast of Viet Nam.
A: How far is it from Ha Noi?
B: It is 165kms from Ha Noi.
A: How many islands and islets are there in Ha Long Bay?
B: There are over 1600 islands and islets.
The Sahara Desert:
A: What is Sahara?
B:1 think it is the largest desert in the world.
A: What is special about it?
B: The Sahara. It is the third largest desert overall after Antarctica and
the Arctic, which are cold deserts. At 3.6 million square miles (9.4
million square kilometers), the Sahara, which is Arabic for “The Great
Desert,” engulfs most of North Africa. The desert covers large sections
of Algeria, Chad, Egypt, Libya, Mali, Mauritania, Morocco, Niger,
Western Sahara, Sudan and Tunisia.
Ayers Rock:
A: What is Ayers Rock?
B: I think it is a large sandstone rock formation in the southern part of
the Northern Territory in central Australia. Local people call it Uluru.
A: Where is it?
B: It lies 335kms south west of the nearest large town, Alice Springs,
450kms by road.
A: What is special about it?
B: Uluru is notable for appearing to change colour at different times of
the day and year, most notably when it glows red at dawn and sunset. It
is not the highest mountain in Australia, about it’s the most beautiful
mountian.
The Loch Lomond:
A: What is Loch Lomond?
B: I think it is a freshwater Scottish loch which crosses the Highland
Boundary Fault. It is the largest inland stretch of water in Great Britain
by surface area.
A: What is special about it?
B: The loch contains many islands, including Inchmurrin, the largest
fresh-water island in the British Isles. Loch Lomond is a popular leisure
destination and is featured in the song “The Bonnie Banks o’Loch
Lomond”.
Communication (Giao tiếp)
6. Hoàn thành bài đàm thoại sau.
A: … You (1) must tell ….
(Thật nguy hiểm khi đi bộ đường dài ở đây. Bạn cần phải nói cho ai đó
biết nơi bạn sẽ đi.)
B: Yes. And I (2) must take a warm coat….
(Ừ. Và phải mặc áo ấm. Ở đó lạnh lắm.)
A: Yes, and you (3) must take a mobile phone. It’s very important.
(Ừ, và bạn phải mang theo điện thoại di động. Nó rất quan trọng.)
B: OK, and 1 (4) must take ….
(Ừ, và tôi phải mang tất cả những thứ cần thiết theo bên mình.)
I. Project (Dự án)
Em biết rõ về Việt Nam như thế nào?
1. Trong nhóm, hỏi và trả lời các câu hỏi về Việt Nam.
Weather (Thời tiết)
What is the wettest place in Viet Nam? (Nơi nào ẩm nhất Việt Nam?)
What is the hottest place in Viet Nam? (Nơi nào nóng nhất Việt Nam?)
What is the coolest place in Viet Nam? (Nơi nào mát nhất Việt Nam?)
What is the coldest place in Viet Nam? (Nơi nào lạnh nhất Việt Nam?)
Travelling (Du lich)
What is the nicest city in Viet Nam?
(Nơi nào là thành phố đẹp nhất Việt Nam?)
What is the best place for tourists to come?
(Đâu là điểm đến tốt nhất cho khách du lịch ?)
What is the most convenient time of the year to visit it?
(Thời điểm nào trong năm là thuận lợi nhất để đến thăm?)
What are the reasons? (Lí do là gì?)
What’s the fastest way to travel around Viet Nam?
(Cách nhanh nhất để đi du lịch quanh Việt Nam là gì?) .
Natural attraction (Điểm hấp dẫn của thiên nhiên)
What is the highest mountain in Viet Nam?
(Ngọn núi nào cao nhất Việt Nam)
What is the longest river? (Con sông nào dài nhất?)
What is the biggest island? (Hòn đảo nào lớn nhất?)
What is the largest lake? (Hồ nào lớn nhất ?)
2. Viết những gì em biết về Việt Nam. Nói về thời tiết, kì quan thiên
nhiên và du lịch. Bắt đầu với: “Ở Việt Nam…”.
In Viet Nam, the weather is usually hot. Viet Nam has many natural
wonders: Ha Long Bay, Nha Trang Beach, Mui Ne Beach, Phu Quoc
Island, Fansipan Mountain…. Every year, there are many tourists in
Viet Nam and other countries come to visit these places.
IV. EXTENSION (MỞ RỘNG).
Giới thiệu ngắn gọn về Việt Nam
Viet Nam is a country which situates in the South East Asia. Viet Nam
geography shapes S-letter and divided into three parts: Northern part,
Middle part and Southern one. Ha Noi is the capital of Viet Nam but it
isn’t the biggest city. Ho Chi Minh city is the largest city in Viet Nam.
Viet Nam has a long-lasting history with over four thousand years.
There are 54 ethnic groups and the Kinh is the largest group. All the
ethnic groups live peacefully under a common roof – Viet Nam country.
Viet Nam is a country with a special culture. From the Hung King
Dynasty – the first Dynasty of Viet Nam – our ancestors celebrated Tet
Holiday every year. In the Tet; we cooked Banh Chung and Banh Giay,
two special dishes made from sticky rice to offer our ancestors.
Thousand years have passed and this nice cultural feature has been kept
untill now.
Viet Nam situates in the center of the world sea route. Viet Nam has
more than three thousand kilometers of coast with abundant tourism
and sea food potentialities.
(Việt Nam là một đất nước ở Đông Nam Á. Việt Nam có hình chữ S và
địa hình được chia thành 3 miền: miền Bắc, miền Trung và miền Nam.
Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam nhưng nó không phải là thành phố
lớn nhất. Thành phố Hồ Chí Minh mới là thành phố lớn nhất ở Việt
Nam.
Việt Nam có bề dày lịch sử với hơn 4000 năm. Có 54 dân tộc và dân
tộc Kinh là dân tộc lớn nhất. Tất cả các dân tộc đều chung sống hòa
bình dưới mái nhà chung là Việt Nam.
Việt Nam là đất nước có nền văn hóa đặc biệt. Từ vua Hùng – triều đại
đầu tiên của Việt Nam – tổ tiên của chúng ta hàng năm đều tổ chức Tết.
Trong ngày Tết, chúng ta luộc bánh chưng, bánh giầy – hai món ăn đặc
trưng được làm từ gạo nếp để dâng lên tổ tiên. Hàng nghìn năm trôi qua
và nét văn hóa đẹp đẽ này vẫn được gìn giữ tới giờ.
Việt Nam nằm ở trên trục giao thông đường biển của thế giới. Việt Nam
có hơn 3000 ki-lô-mét đường bờ biển với tiềm năng to lớn về du lịch và
thủy hải sản.)
Nguồn website giaibai5s.com