Nguồn website giaibai5s.com

 Phần I. Trắc nghiệm khách quan Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống (Từ Bài 1 đến Bài 7) Bài 1.

  1. a) Số các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân và ba chữ số ở phần nguyên mà các chữ số của nó đều là số chẵn khác nhau có thể viết được là :.. b) Số các số thập phân có bốn chữ số ở phần thập phân và một chữ số

phần nguyên mà các chữ số của nó đều là số chẵn khác nhau có thể viết được là : ……… Bài 2.

  1. a) Số thập phân nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau ở cả phần nguyên và phần thập phân là : b) Số thập phân lớn nhất có năm chữ số khác nhau ở cả phần nguyên

và phân thập phân là : Bài 3.

Trong một phép cộng hai số thập phân : số hạng thứ nhất nhỏ hơn tổng 12,28 và gấp 4 lần số hạng thứ hai.

Vậy phép cộng đó là :………. Bài 4.

Trong một phép trừ hai số thập phân : số bị trừ lớn hơn hiệu 34,207 và

gấp 3,4 lần số trừ. Vậy phép trừ đó là :… Bài 5.

Trong một phép nhân hai số thập phân : tích gấp 4,75 lần thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai gấp 1,25 lần thừa số thứ nhất.

Vậy phép nhân đó là :. Bài 6.

Trong một phép chia hai số thập phân : số bị chia gấp 2,5 lần thương

và gấp 3,75 lần số chia. Vậy phép chia đó là :. Bài 7. Số gạo tẻ trong kho bằng 100% số gạo nếp.

Vậy phải bán ……% số gạo tẻ để còn lại hai loại gạo bằng nhau.

du.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (Bài 8, Bài 9) Bài 8. Tăng mỗi cạnh của hình chữ nhật thêm 20% thì diện tích hình chữ

nhật đó tăng thêm :

  1. 40% B. 20% C. 44% D. 144% Bài 9. Tăng chiều dài 20% đồng thời giảm chiều rộng 20% thì diện tích | hình chữ nhật đó :
  2. Không đổi B. Giảm 4% C. Giảm 96 % D. Tăng 4% Phần II. Tự luận Bài 1. Cá tươi chứa 55% nước, cá khô chứa 10% nước. Hỏi khi phơi | 130kg cá tươi sẽ được bao nhiêu ki-lô-gam cá khô ? Bài 2. Lãi suất tiết kiệm có kì hạn 1 tháng là 1%/tháng (sau mỗi tháng

cộng lãi vào gốc để tính lãi tiếp). Cô Trâm gửi tiết kiệm 80 000 000 đồng. Hỏi sau hai tháng, số tiền lãi của cô bằng bao nhiêu phần trăm số

tiền gửi ban đầu ? Bài 3. Lãi suất tiết kiệm có kì hạn 3 tháng là 1,2%/tháng (sau ba tháng

cộng lãi vào gốc để tính lãi tiếp). Cô Hương gửi tiết kiệm 120 000 000 đồng. Hỏi sau sáu tháng, số tiền lãi của cô bằng bao nhiêu phần trăm

số tiền gửi ban đầu ? Bài 4. Một cửa hàng sách sau khi hạ 20% giá bìa thì người bán hàng thấy

rằng mình còn lãi 8% giá gốc. Hỏi nếu không hạ giá bìa thì người bán

hàng sẽ lãi bao nhiêu phần trăm giá gốc ? Bài 5. Nếu tăng số đo chiều dài 15% và tăng số đo chiều rộng của một

hình chữ nhật 20% thì diện tích hình đó sẽ tăng bao nhiêu phần trăm ? Bài 6. Nếu giảm số đo chiều dài 15% và tăng số đo chiều rộng của một | hình chữ nhật 20% thì diện tích hình đó sẽ thay đổi như thế nào ? Bài 7. Nếu giảm số đo chiều dài của một hình chữ nhật 20% thì phải tăng

số đo chiều rộng thêm bao nhiêu phần trăm để diện tích hình đó không

thay đổi ? Bài 8. Một cửa hàng bán bánh Trung thu, hôm đầu hạ giá 10%, sau hai

ngày lại tiếp tục hạ giá 20%. Hỏi cửa hàng đó hạ giá tất cả bao nhiêu

phần trăm giá ban đầu ? Bài 9. Trong một kì thi, các thí sinh được đánh số báo danh từ 1 đến 1000. | Hỏi có bao nhiêu thí sinh mang số báo danh là số lẻ chia hết cho 9 ?

TUẦN 16 Phần I. Trắc nghiệm khách quan Bài 1. a) 96 số ; b) 120 số Bài 2. a) 0,1234 ; b) 9876,5 Bài 3, 49,12 + 12,28 = 61,4. . Bài 4. 116,3038 – 34,207 = 82,0968. Bài 6. 9,375 : 2,5 = 3,75. Bài 8. C. Bài 9. B.

Phần II. Tự luận Bài 1. Gợi ý : Theo đề bài ta có:

Cá tươi chứa 45% cá không nước và cá khô chứa 90% cá không nước. Số cá không nước có trong 130kg cá tươi là :

130 x 45 : 100 = 58,5 (kg) Số ki-lô-gam cá khô thu được khi phơi 130kg cá tươi là :

58,5 x 100 : 90 = 65 (kg). Bài 2. Gợi ý : Trước hết ta tính số tiền lãi sau tháng thứ nhất ;

Tiếp đó ta tính tiền gốc và lãi sau tháng thứ nhất. Từ đó tính được tiền lãi của tháng thứ hai và tiền lãi sau 2 tháng.

Trả lời: 2,01% Bài 4. Gợi ý : Theo đề bài ta có :

Giá bán = 80% giá bìa = 3 giá bìa :

4 ha = 135 = 135% giá gốc.

100

Giá bán = 108% giá gốc = 3g giá gốc ; Suy ra 3 giá bìa = 3 giá gốc. Vậy giá bìa = 1

Do đó nếu không hạ giá thì cửa hàng sẽ lãi 35% giá gốc. Bài 5. Gợi ý : Gọi chiều dài là a, chiều rộng là b, ta có :

Chiều dài mới = 115% chiều dài cũ = 1,15 chiều dài cũ ; Chiều rộng mới = 120% chiều rộng cũ = 1,2 chiều rộng cũ ; Diện tích mới = chiều dài mới x chiều rộng mới = 1,38 x diện tích cũ

138% diện tích cũ. Vậy diện tích tăng thêm 38%. Bài 6. Tăng 2%. Bài 8. Gợi ý : –

Sau khi hạ giá lần đầu : giá bán = 90% giá ban đầu = giá ban đầu.

10

Sau khi hạ giá lần thứ hai : giá bán bằng 80% giá hạ lần đầu = giá hạ lần đầu và bằng 40*40 100

9 8 72

72% giá ban đầu. Vậy cửa hàng đã hạ tất cả 28% giá ban đầu. Bài 9. Gợi ý : Số báo danh của các thí sinh đó lập thành dãy số cách đều :

9, 27; 45 ; …..; 999 Trả lời: Có 56 thí sinh mang số báo danh là số lẻ chia hết cho 9.

 

Tuần 16 : Giải toán về tỉ số phần trăm(tiếp theo)
Đánh giá bài viết