I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

– Hiểu được vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của Lào và Cam-pu-chia. 

– Tập hợp các tư liệu, sử dụng chúng để tìm hiểu địa lí một quốc gia.

– Trình bày lại kết quả làm việc bằng văn bản (kênh chữ, kênh hình).

II. GỢI Ý NỘI DUNG THỰC HÀNH

TÌM HIỂU VỀ LÀO VÀ CAM-PU-CHIA

I. LÀO

Diện tích: 236.800km”.

Dân số: 5,5 triệu người (năm 2002).

1. Vị trí địa lí

– Nằm trên bán đảo Đông Dương.

– Giáp: Việt Nam (phía đông), Thái Lan (phía tây), Trung Quốc, Mi-an-ma (phía bắc), Cam-pu-chia (phía nam)

– Nằm trong nội địa, không giáp biển. Do vậy, giao lưu với các nước trên thế giới có phần trở ngại.

2. Điều kiện tự nhiên

a) Địa hình

– Núi và cao nguyên chiếm 90% diện tích; từ bắc xuống nam có các cao nguyên: Hủa Phan, Xiêng Khoảng, Khăm Muộn, Bô-lô-ven.

– Đồng bằng chiếm 10% diện tích, phân bố ở phía nam, dọc sông Mê Công.

b) Khí hậu

– Thuộc khu vực nhiệt đới gió mùa, trong năm có 2 mùa rõ rệt:

+ Mùa mưa: từ tháng 4 – 10, có gió mùa Tây Nam ẩm.

+ Mùa khô: từ tháng 11 – tháng 3 năm sau, có gió mùa Đông Bắc.

c) Sông ngòi: chủ yếu là sông Mê Công, chạy dọc biên giới phía tây với nhiều phụ lưu có giá trị giao thông, thuỷ điện và thuỷ lợi lớn.

* Giá trị kinh tế của điều kiện tự nhiên

– Thuận lợi: khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm quanh năm, giàu nguồn nước, nhiều caonguyên đất đỏ, khá thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

– Khó khăn: nằm xa biển, đồng bằng hẹp, nhiều đồi núi, cao nguyên, mùa khô thiếu nước trầm trọng gây trở ngại cho giao thông và sản xuất nông nghiệp.

3. (Đã giảm tải)

4. (Đã giảm tải)

II. CAM-PU-CHIA

Diện tích: 181.000km.

Dân số 12,3 triệu người (năm 2002).

1. Vị trí địa lí

– Thuộc bán đảo Đông Dương.

– Giáp: Việt Nam (phía đông), Thái Lan (phía tây), Lào (phía bắc), vịnh Thái Lan (phía tây nam).

– Vị trí này giúp Cam-pu-chia mở rộng giao lưu bên ngoài bằng cả đường bộ, đường sông Mê Công) và đường biển (cảng Xi-ha-nuc Vin).

2. Điều kiện tự nhiên

a) Địa hình

– Núi và cao nguyên: chiếm 25% diện tích.

+ Hai dãy núi chính: Đăng Rếch (phía bắc) và Cac-đa-môn (phía tây nam).

+ Hai cao nguyên: Chơ-lông và Bô-keo (phía đông, đông bắc), có nhiều đất phù sa cổ, đất đỏ. 

– Đồng bằng: chiếm 75% diện tích, chạy dài theo hướng tây bắc – đông nam, do hai sông Tông-lê Sap và sông Mê Công bồi đắp.

b) Khí hậu

– Có tính chất cận xích đạo gió mùa, có 2 mùa rõ rệt:

+ Mùa mưa từ tháng 4 – 10, có gió mùa Tây Nam ẩm.

+ Mùa khô từ tháng 11 – tháng 3 năm sau, có gió mùa Đông Bắc khô.

c) Sông ngòi: sông Mê Công, Tông-lê Sap

* Giá trị kinh tế của điều kiện tự nhiên

– Thuận lợi: đồng bằng rộng, đất màu mỡ; khí hậu cận xích đạo gió mùa, sông ngòi dày đặc, tạo thuận lợi cho trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản và phát triển giao thông vận tải thuỷ.

– Khó khăn: mùa khô gây tình trạng thiếu nước, mùa mưa thường gây lũ.

3. Điều kiện xã hội, dân cư (Đã giảm tải)

4. Kinh tế (Đã giảm tải)

Nguồn website giaibai5s.com

Phần một. Thiên nhiên, con người ở các châu lục-Bài 18. Thực hành – Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
Đánh giá bài viết