I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

– Biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới. 

– Biết Việt Nam là một trong những quốc gia thể hiện đầy đủ đặc điểm thiên nhiên, văn hoá, lịch sử của khu vực Đông Nam Á

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Việt Nam trên bản đồ thế giới

– Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.

– Việt Nam nằm ở Đông Nam Á, giáp Biển Đông rộng mở ra Thái Bình Dương, Việt Nam có biên giới chung trên đất liền với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

– Việt Nam đang hợp tác một cách tích cực và toàn diện với các nước ASEAN và đang mở rộng hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.

2. Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển

– Công cuộc Đổi mới toàn diện nền kinh tế ở nước ta bắt đầu từ năm 1986 đã đạt được những thành tựu to lớn và vững chắc.

+ Sản xuất nông nghiệp liên tục phát triển, sản lượng tăng nhanh, an ninh lương thực được đảm bảo, xuất khẩu được nhiều mặt hàng như: gạo, cà phê, cao su, chè, điều, thuỷ hải sản.

+ Công nghiệp đã từng bước khôi phục và phát triển mạnh mẽ, nhất là các ngành then chốt, như dầu khí, than, điện, thép, xi măng, giấy, đường.

+ Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp lí hơn theo hướng kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa.

+ Đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ rệt, tỉ lệ nghèo đói giảm nhanh. 

– Phấn đấu đến năm 2020, nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

III. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

1. Quan sát hình 17.1, hãy cho biết:

– Việt Nam gắn liền với châu lục nào, đại dương nào?

– Việt Nam có biên giới chung trên đất liền, trên biển với những quốc gia nào?

Trả lời:

– Việt Nam gắn liền với châu Á và ở trong khu vực Đông Nam Á.

– Việt Nam có Biển Đông, một bộ phận của Thái Bình Dương.

– Việt Nam có đường biên giới chung trên đất liền với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia; đường biên giới trên biển với Trung Quốc, Thái Lan, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a.

2. Qua các bài học về Đông Nam Á (bài 14, 15, 16, 17), em hãy tìm ví dụ để chứng minh nhận xét: Việt Nam là một trong những quốc gia thể hiện đầy đủ đặc điểm thiên nhiên, văn hoá, lịch sử của khu vực Đông Nam Á.

Trả lời:

– Về thiên nhiên: Việt Nam có địa hình đa dạng (núi cao, thung lũng sâu, các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đường bờ biển dài với nhiều vụng, vịnh); khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm.

– Về văn hoá, lịch sử: người dân Việt Nam cũng như người dân ở các quốc gia Đông Nam Á khác cũng trồng lúa nước, dùng trâu bò làm sức kéo, dùng gạo làm nguồn lương thực chính,…

– Về lịch sử: Việt Nam cũng như các nước khác trong khu vực Đông Nam Á, cho tới trước Chiến tranh thế giới thứ hai, bị thực dân xâm chiếm và sau đó là Hoa Kì. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, bị phát xít Nhật xâm chiếm. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giành được độc lập. Hiện nay, cùng với các nước trong khu vực xây dựng mối quan hệ hợp tác toàn diện, phát triển đất nước và khu vực.

3. Việt Nam đã gia nhập ASEAN vào năm nào?

Trả lời: Việt Nam đã gia nhập ASEAN vào năm 1995.

4. Nêu nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta qua bảng 22.1 

Trả lời: Từ năm 1990 đến năm 2000, tỉ trọng của nông nghiệp giảm 14,44%, tỉ trọng của công nghiệp tăng 13,94%, tỉ trọng của dịch vụ tăng nhẹ (0,5%).

5. Em hãy cho biết một số thành tựu nổi bật của nền kinh tế – xã hội nước ta trong thời gian vừa qua. 

Trả lời:

   Công cuộc Đổi mới kinh tế – xã hội nước ta được triển khai từ năm 1986, đến nay đã đạt được những thành tựu to lớn, toàn diện.

– Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế – xã hội kéo dài. Nền kinh tế phát triển ổn định với gia tăng GDP hơn 7% một năm. Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.

– Từ chỗ thiếu ăn, phải nhập khẩu lương thực, nước ta đã trở thành một trong ba nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới (Thái Lan, Việt Nam, Hoa Ki). Mỗi năm xuất khẩu từ 3 đến 4 triệu tấn gạo.

– Nền công nghiệp phát triển nhanh, từng bước thích nghi với nền kinh tế thị trường. Nhiều khu công nghiệp mới, khu chế xuất, khu công nghiệp kĩ thuật cao… được xây dựng và đi vào sản xuất.

– Các ngành dịch vụ phát triển nhanh, ngày càng đa dạng phục vụ đời sống và sản xuất trên cả nước. .

– Nền kinh tế nhiều thành phần được xác lập cho phép sử dụng tốt hơn các nguồn lực trong và ngoài nước.

6. Quê hương em đã có những đổi mới, tiến bộ như thế nào?

   Hướng dẫn: Liên hệ với thực tế địa phương theo những nội dung như: đời sống nhân dân, bộ mặt nông thôn (nhà cửa, đường sá giao thông, cung cấp điện nước,…), ngành nghề sản xuất, công cụ sản xuất, năng suất và hiệu quả,…

7. Để học tốt môn Địa lí Việt Nam, các em cần làm gì?

Trả lời:

– Đọc kĩ, hiểu và làm tốt các bài tập trong SGK.

– Sưu tầm tư liệu, khảo sát thực tế, sinh hoạt tập thể ngoài trời, du lịch, làm giàu kiến thức thực tế.

– Học bài gắn với bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam, liên hệ thực tế,… 

IV. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

1. Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001 – 2010 của nước ta là gì?

Trả lời:

Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân dân; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

2. Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của hai năm 1990 và 2000 và rút ra nhận xét

Hướng dẫn:

– Vẽ biểu đồ tròn. Hai hình tròn, một hình năm 1990 và một hình năm 2000. Trong mỗi hình, có ba nan quạt thể hiện ba ngành: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. Biểu đồ cần có bản chú giải. 

– Nhận xét: dựa vào biểu đồ nhận xét sự tăng/giảm tỉ trọng của mỗi ngành từ năm 1990 đến năm 2000.

3. Em hãy sưu tầm một số bài thơ, bài ca dao, bài hát ca ngợi đất nước ta và cùng với các bạn tổ chức sinh hoạt văn hoá theo chủ đề trên.

V. CÂU HỎI TỰ HỌC

1. Công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế nước ta bắt đầu từ năm:

A. 1976          B. 1980           C.1986              D. 1990.

2. Một số sản phẩm hàng hoá nông nghiệp xuất khẩu chủ lực là:

A. gạo, cà phê, cao su, chè, điều, thuỷ hải sản

B. gạo, cà phê, cao su, chè, thuốc lá, thuỷ hải sản

C. gạo, cà phê, cao su, chè, đậu tương, thuỷ hải sản

D. gạo, cà phê, cao su, chè, cói, thuỷ hải sản.

3. Thành tựu nổi bật của công nghiệp trong những năm Đổi mới là

A. cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp lí

B. đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt

C. từng bước khôi phục và phát triển mạnh mẽ 

D. đảm bảo vững chắc vấn đề an ninh lương thực.

4. Nước ta phấn đấu để trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 

A. 2010            B. 2015       C. 2020         D. 2025.

5. Những kiến thức về địa lí Việt Nam bao gồm các phần

A. tự nhiên và kinh tế – xã hội

B. tự nhiên và dân cư

C. dân cư và kinh tế

D. kinh tế và tự nhiên

Phần hai. Địa lí Việt Nam-Bài 22. Việt Nam – đất nước, con người
Đánh giá bài viết