I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

– Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ của nước ta. Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế – xã hội.

– Trình bày được đặc điểm lãnh thổ nước ta.

– Biết diện tích, trình bày được một số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta.

– Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng; một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta; sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển.

– Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á, bản đồ Tự nhiên Việt Nam để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ, nhận xét hình dạng, lãnh thổ và nêu một số đặc điểm của biển Việt Nam.

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ

a) Phần đất liền

   BẢNG 23.1. CÁC ĐIỂM CỰC TRÊN PHẦN ĐẤT LIỀN VIỆT NAM

Điểm cực Đia danh hành chính Vĩ độ Kinh độ
Bắc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang 23°23’B 105°20’Ð
Nam xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau 8°34′B 104°40’Ð
Đông xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên 22°22’B 102°10’Ð
Tây xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà 12°40’B 109°24’Ð

– Diện tích đất tự nhiên của nước ta là: 331.212km2.

– Lãnh thổ nước ta nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT.

b) Phần biển

– Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km?

– Các đảo xa nhất về phía đông của Việt Nam thuộc quần đảo Trường Sa (huyện Trường Sa, tỉnh Khánh Hoà).

c) Đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên

– Vị trí nội chí tuyến.

– Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

– Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.

– Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.

2. Đặc điểm lãnh thổ

a) Phần đất liền

– Kéo dài theo chiều bắc – nam tới 1.650km, tương đương 15° vĩ tuyến. Nơi hẹp nhất theo chiều đông – tây chưa đầy 50km (Quảng Bình).

– Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3.260km, đường biên giới trên đất liền dài 4.600km.

b) Phần Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam

– Mở rất rộng về phía đông và đông nam.

– Trên Biển Đông nước ta có rất nhiều đảo và quần đảo.

– Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về an ninh và phát triển kinh tế.

III. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

1. Em hãy tìm trên hình 23.2 các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta và cho biết toạ độ của chúng (xem bảng sau).

      CÁC ĐIỂM CỰC TRÊN PHẦN ĐẤT LIỀN VIỆT NAM

Điểm cực Địa danh hành chính Vĩ độ Kinh độ
Bắc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang   23°23’B 105°20’Ð
Nam xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau 8°34’B 104°40’Ð
Tây xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên 22°22’B 102°10’Đ
Đông xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà 12°40’B 109°24’Đ

2. Qua bảng 23.2, em hãy tính:

– Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nào?

– Từ tây sang đồng phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ? Lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT?

Trả lời:

– Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài 15 vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nhiệt đới.

– Từ tây sang đông phần đất liền nước ta mở rộng 7 kinh độ.

– Lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT.

3. Những đặc điểm của vị trí địa lí có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên nước ta? Cho ví dụ.

Trả lời:

   Vị trí địa lí là một trong những nguyên nhân cơ bản tạo nên các . đặc điểm chung của thiên nhiên nước ta như tính chất nhiệt đới gió mùa, tính chất ven biển, tính chất đa dạng, phức tạp.

   Ví dụ: do vị trí nội chí tuyến nên nước ta có khí hậu nhiệt đới, do ở vị trí tiếp xúc của các luồng sinh vật nên nước ta có nhiều loài sinh vật.

4. Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta?

Trả lời:

– Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn khúc hình chữ S và dài trên 3.260km đã góp phần làm cho thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng, phong phú và sinh động. Cảnh quan thiên nhiên nước ta có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng, miền tự nhiên. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta.

– Đối với giao thông, vận tải, hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận tải: đường bộ, đường biển, đường hàng không,… Mặt khác, giao thông vận tải nước ta cũng gặp không ít trở ngại, khó khăn, nguy hiểm do hình dạng địa hình lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nằm sát biển. Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai, địch hoạ. Đặc biệt là tuyến giao thông bắc – nam thường bị bão, lụt, nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông.

5. Dựa trên hình 23.2 và vốn hiểu biết của mình, em hãy cho biết:

– Tên đảo lớn nhất nước ta là gì? Thuộc tỉnh nào?

– Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào? Vịnh đó đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm nào?

– Nêu tên quần đảo xa nhất của nước ta? Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào?

Trả lời:

– Tên đảo lớn nhất nước ta là Phú Quốc, diện tích 568km2, thuộc tỉnh Kiên Giang.

– Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh Hạ Long. Vịnh đó đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm 1994.

– Quần đảo xa nhất của nước ta là quần đảo Trường Sa, thuộc tỉnh Khánh Hoà.

IV. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

1. (Đã giảm tải)

2. Từ kinh tuyến phía Tây (102°Đ) tới kinh tuyến phía Đông (117°Đ), nước ta mở rộng bao nhiêu độ kinh tuyến và chênh nhau bao nhiêu phút đồng hồ (cho biết mỗi độ kinh tuyến chênh nhau 4 phút).

   Trả lời: Nước ta mở rộng 15 độ kinh tuyến và chênh nhau 60 phút đồng hồ.

3. Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay?

Trả lời:

– Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện.

– Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc tế hoá và toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới.

– Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng, sóng biển,…) và chống giặc ngoại xâm (xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời của Tổ quốc,…).

V. CÂU HỎI TỰ HỌC

1. Số lượng các tỉnh và thành phố của nước ta hiện nay là:

 A. 60               B. 61                C. 62                  D. 63.

2. Điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh

A. Hà Giang     B. Lào Cai      C. Điện Biên    D. Lạng Sơn.

3. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh

A. Lai Châu     B. Điện Biên        C. Hoà Bình        D. Thanh Hoá.

4. Diện tích đất tự nhiên của nước ta là

A. 131.212km2

B. 331.221km2

C. 331.212km2

D. 313.212km2

5. Phân biển Việt Nam có diện tích khoảng

A. 0,5 triệu km2

B. 1,0 triệu km2

C. 1,5 triệu km2

D. 2,0 triệu km2

Nguồn website giaibai5s.com

Phần hai. Địa lí Việt Nam-Bài 23. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
Đánh giá bài viết