CHÍNH TẢ

1. Đọc và viết lại tên 5 nước Đông Nam Á sau đây vào chỗ trống: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào.

Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào.

(2) Điền vào chỗ trống:

a) s hoặc x

cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử.

b) o hoặc ô

chín mng, mơ mng, hoạt đng, ứ đng.

                       LUYỆN TỪ VÀ CÂU

1. Đọc các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây:

             Đồng làng vương chút heo may

       Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim

             Hạt mưa mải miết trốn tìm

       Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.

– Cơn dông như được báo trước rào rào kéo đến. Ngàn vạn lá gạo múa lên, reo lên. Chúng chào anh em của chúng lên đường: từng loạt, từng loạt một, những bông gạo bay tung vào trong gió, trắng xóa như tuyết mịn, tới tấp tỏa đi khắp hướng. Cây gạo rất thảo, rất hiền, cứ đứng đó mà hát lên trong gió, góp với bốn phương kết quả dòng nhựa của mình.

a) Viết vào chỗ trống trong bảng:

b) Em thích hình ảnh nào? Vì sao?

   Học sinh tìm một hình ảnh khiến em thích thú nhất, sau đó nói lí do khiến em thích hình ảnh nhân hóa đó.

2. Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) trong đó có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây:

   Sáng nay lạnh, ông mặt trời lười biếng không chịu thức giấc. (1) Mãi đến bây giờ sáng mới thấy ông lừ đừ từ sau núi đi ra. (2) Cả chị mây trắng, hôm qua nhanh nhẹn là thế, vậy mà cái se sắt của khí trời chớm đông cũng làm chị uể oải nằm ườn một chỗ. (3) Chỉ có bé sương mai là nhanh nhẹn, nhảy từ chiếc lá này sang chiếc lá kia ra chiều thích thú lắm (4).

                             CHÍNH TẢ

(1) a) Điền vào chỗ trống s hoặc x. Giải câu đố:

               Nhà xanh lại đóng đố xanh

       Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong.

                                                        Là bánh chưng

5) Điền vào chỗ trống o hoặc ô. Giải câu đố:

               Lòng chảo mà chẳng nấu, kho

         Lại có đàn bò gặm cỏ ở trong

              Chảo gì mà rộng mênh mông

         Giữa hai sườn núi, cánh đồng cò bay?

                                                       Là thung lũng

(2)Viết vào chỗ trống các từ:

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có nghĩa như sau:

– Các thiên thể ban đêm lấp lánh trên bầu trời: sao

– Trái nghĩa với gần: xa

– Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hoặc trắng, nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt ăn được: sen

b) Chứa tiếng có âm o hoặc ô, có nghĩa như sau:

– Một trong bốn phép tính em đang học: cộng

– Tập hợp nhau lại một nơi để cùng bàn bạc hoặc cùng làm một việc nhất định: họp

– Đồ dùng làm bằng giấy cứng, gỗ, nhựa hay kim loại để đựng hoặc che chắn, bảo vệ các thứ bên trong: hộp

                              TẬP LÀM VĂN

   Đọc bài báo ở sách Tiếng Việt 3, tập hai, trang 130, ghi lại những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon:

                                   Bài làm

a) “Sách đỏ” là loại sách nêu tên các loài động vật, thực vật quý hiện có nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển.

b) Ở Việt Nam, các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng là: sỏi đỏ, các, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác… Thực vật gồm: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất…

   Trên thế giới: kền kền Mĩ, cá heo xanh Nam Cực, gấu trúc Trung Quốc… là những loài còn số lượng rất ít, cần được bảo vệ.

Nguồn website giaibai5s.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2-Tuần 33
Đánh giá bài viết