Nguồn website giaibai5s.com

  1. a) Chuyển các phân số thập phân thành hỗn số (theo mẫu):

162 734 5608 605

10 10 100 100 Mẫu: 2 = 16 Cách làm: 162 10 • Lấy tử số chia cho mẫu số. 62 16

  • Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên

kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là

số chia. b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân (theo mẫu): Mẫu : 16 = 16 + 2 = 16 + 0,2 = 16,2.

Hướng dẫn

2

OT

10

– Ở câu (a) ta chuyển các phân số thành hỗn số theo mẫu. – Ở câu (b) ta chuyển các hỗn số thành số thập phân như sau :

Chuyển phần nguyên thành phần nguyên. Chuyển phần phân số thành phần thập phân.

Giải

734 10

Trước tiên ta phải lấy từ chia cho mẫu, thương 734 | 10 chính là phần nguyên, còn phân số có tử số là số dư, 34 | 73 mẫu số là số chia.

Vậy 73 = 73%

5608 Làm tương tự như trên ta có: 2

100

= 56

.

605 -6.5

100 = 100 b) 736 = 73 + 4 = 73 + 0,4 = 73,4

= 56+

. = 56 + 0,08 = 56,08

100

=

6

+

– – = 6 + 0,05 = 6,05

100 2. Chuyên các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số

834 1954 2167 2020 thập phân đó: . . 10 10 100 1000 10000

Hướng dẫn

– Ta chuyển các phân số thập phân thành tổng của một số nguyên với phân số thập phân rồi đọc số thập phân như đã học.

Ví dụ: Với phân số đó

10

– Trước tiên ta đặt phép chia và thực hiện:

15 14

45

10

– Sau đó, ta sẽ viết: 4 = 4 + 2 = 4 + 0,5 = 4,5 – Đọc là : bốn phầy năm

Hoặc ta chú ý

– có thể tách ra

= 4+

= 4 + 0,5 = 4,5

10

10

hay

586

58 + =

10

= 58 + 0,6 = 58,6

= 5 +

86 2 100

= 5 + 0,86 = 5,86

100

Giải

45 10

45

Nên 1

= 4 +

= 4 + 0,5 = 4,5. Đọc là: bốn phầy năm.

Nên

* = 83 + 10

= 83 + 0,4 = 83,4. Đọc là: tám mươi ba phầy bốn

10

1954 (100

954

119

54

54

Nên

1954 ——–

= 19+

= 19 +0,54 = 19,54

100

Đọc là: mười chín phầy năm mươi tư. 2167 1000

2167

167 Nen – – = 2 + 2 = 2 + 0,167 = 2,167

1000 1000 Đọc là: hai phẩy một trăm sáu mươi bảy.

2020 10000 2020 10 Nån 2020 -0. 2020

L = 0 + 0,2020 = 0,2020

, en 10000 = ” * 10000

Đọc là: không phấy hai nghìn không trăm hai mươi. 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): a) 2,1m = … dm

  1. b) 5,27m = … cm c) 8,3m = … cm
  2. d) 3,15m = … cm Mẫu : 2,1m = 21dm Cách làm: 2,1m = 2m = 2m 1dm = 21dm

Hướng dẫn

T

erenu

Mỗi khi chuyển sang đơn vị liền dưới ta dịch dấu phẩy sang phải 1 chữ số. Chẳng hạn, ở câu a : từ m đến dm ta phải qua 1 lần chuyển sang đơn vị liên dưới m -> dn; vậy phải dịch dấu phẩy sang phải 1 chữ số (hoặc làm theo mẫu);

L

EVAMWL NRA..

Giải

27

  1. b) 5,27m = 527cm. Vì 5,27m = 5.4 m = 5m 27cm = 527cm.

100

  1. c) 8,3m = 830cm. Vì 8,3m = 8mm = 8m 30cm = 830cm.

10

  1. d) 3,15m = 315cm. Vì 3,15m = 3-12m = 3m 15cm = 315cm.

100

  1. a) Viết phân số 7 dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 10 và

có mẫu số là 100. b) Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân c) Có thể viết ở thành những số thập phân nào?

Hướng dẫn

– Ở câu (a) chuyển phân số ở thành phân số thập phân có mẫu số là 10 và 100 nên ta cần nhân tử số và mẫu số của phân số đã cho với các số nào lớn hơn 1 mà làm cho mẫu số là 10, 100. – Ở câu (b) ta có thể viết nhiều cách. Chẳng hạn :

70 = 0,7 ;

= 0,70 10

100 câu (c) ta làm như ở câu a) rồi viết thành số thập phân.

Giải a) Viết dưới dạng phân số thập phân là: 3 3 x 2 6

3 3 x 20 60 5 * 5x 2 10

5 – 5 x 20 ” 100 b) b = 0,6 ;

60

= 0,60 10

100

  1. c) Có thể viết ở thành những số thập phân như 0,6; 0,60; …

60

10

(ta có chuyển th – = 0,6 ; chuyển thành — = 0,60 . . .

100 dựa vào tính chất phân số thập phân là đưa mẫu số về dạng 10; 100; 1000; 10 000; 100 000; ….)

Bài giảng và lời giải chi tiết Toán 5 Tập 1-Bài 35. Luyện tập số thập phân
Đánh giá bài viết