Nguồn website giaibai5s.com

Trên hình 2.1 vẽ đồ thị

biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của ba dây dẫn khác nhau. a) Từ đồ thị, hãy xác định giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V.

  1. b) Dây dẫn nào có điện trở lớn nhất ? Nhỏ nhất ? Giải thích bằng ba cách khác nhau ?

Giải a) Khi U = 3V thì: I = 5mA và R1 = 600 2 .

I2 = 2mA và R2 = 1500 (2

I3 = 1mA và R2 = 3 00 2 b) Cách 1: Dây dẫn có điện trở lớn nhất là 3 V, U không đội — Dây dẫn có điện trở nhỏ nhất là R, Cách 2: Nhìn vào đô thị: ở cùng hiệu điện thế, dây nào có dòng điện chạy qua lớn nhất thì điện trở nhỏ nhất và ngược lại. Cách 3:

Nhìn vào đô thị: Cường độ dòng điện bằng nhau, hiệu điện thế giữa | hai đầu điện trở nào lớn nhất thì điện trở lớn nhất và ngược lại. . 2.2. Cho điện trở R = 150. a) Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua

nó có cường độ là bao nhiêu? b) Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A so với

trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu ?

Giải a) Cường độ dòng điện qua điện trở: I = = = = 0, 4A

9

.

| b) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở đó là:

U = I.R = (0,4 +0,3).15 = 10,5 (V) 2.3. Làm thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào

hiệu điện thế đặt giữa hai đầu vật dẫn bằng kim loại, người ta thu được

bảng số liệu sau: U(V) 0 1,5 3,0 4,5 6,0 7,5 9,0 I(A) 0 0,31 0,61 0,90 1,29 1,49 1,78

  1. a) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. b) Dựa vào đồ thị ở câu a, hãy tính điện trở của vật dẫn nếu bỏ qua những sai số trong phép đo.

Giải

  1. a) NICA)
  2. b) Dựa vào đồ thị ở câu a, nếu bỏ qua những sai số trong phép đo thì khi U = 4,5V thì I = 0,90 A

1,5 1,2

0,904 ———-

0,614 —

.

.

.

. 0,3

0

1,5 3,0 4,5 6,0 7,5 9,0

Ú (V)

ch điện có sơ đồ như hình

A

S

H

K

.

2.4. Cho mạch điện có sơ đồ như hình

2.2, điện trở R = 102, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UMN = 12V. a) Tính cường độ dòng điện I, chạy qua Rị.

Hình 2.2 b) Giữ nguyên UMN = 12V, thay điện trở R bằng điện trở R, khi đó ampe kế 1 chỉ giá trị Ia = . Tính điện trở R

Giải a) Cường độ dòng điện qua R: I =

UMN

2:1

D.

12

= 1, 2(A)

:

R

10

12

  1. b) Ta có: 19 = L = 1,2 = 0,6(A)= R., = UMN

-06 = 20(92)

2

2

I, 0,6 2.5. Điện trở của một dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào

dưới đây? A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. B. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn C. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.

Giải => Chọn B 2.6. Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng

điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?

  1. U=1
  2. 1 =
  3. 1 =
  4. R = Y.

R

Giải

– Chọn B . 2.7. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở ? A. Ôm (2). B. Oát (W) C. Ampe (A) D. Vôn (V).

Giải – Chọn A . 2.8. Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm, có thể làm thay đổi đại

lượng nào trong số các đại lượng gồm hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn ? A. Chỉ thay đổi hiệu điện thế B. Chỉ thay đổi cường độ dòng điện C. Chỉ thay đổi điện trở dây dẫn D. Cả ba đại lượng trên

Giải + Chọn D

D

.

..

2.9. Dựa vào công thức R = P có học sinh phát biểu như sau: “Điện trở của

11

dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây”. Phát biểu này đúng hay sai ? Vì sao ?

Giải Phát biểu trên sai vì: Điện trở R phụ thuộc vào bản chất của vật dẫn,

không phụ thuộc vào cường độ dòng điện và hiệu điện thế. 2.10. Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một điện trở thì dòng điện đi qua

điện trở có cường độ 0,15A.. a) Tính trị số của điện trở này. b) Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở này lên thành 8V

thì trị số của điện trở này có thay đổi không ? Trị số của nó khi đó là bao nhiêu ? Dòng điện đi qua nó khi đó có cường độ là bao nhiêu ?

| Giải

U 6 a) Trị số của điện trở: R = = = = 40 (2)

I 0,15 b) Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu điện trở là 8V thì điện trở

lúc này không thay đổi. R = 40 2

,

Cường độ dòng điện qua R: I = .

0,2(A)

> R, = .3, 2. _

2.11. Giữa hai đầu một điện trở R1 = 200 có một hiệu điện thế là U = 3,2V.

  1. a) Tính cường độ dòng điện I, đi qua điện trở này khi đó. b) Giữ nguyên hiệu điện thế U đã cho trên đây, thay điện trở R bằng

điện trở R sao cho dòng điện đi qua R2 có cường độ I2 = 0,8II. Tính R2

Giải :

U 3,2 a) Cường độ dòng điện qua điện trở: I = = 0,16(A)

* R 20 b) Ta có: I2 = 0,8I1 = 0,8 x 0,16 = 0,128 (A)

= 25(12) 1, 0,128 2.12. Trên hình 2.3 có vẽ đồ.

thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1 và R2. . a) Từ đô thị này hãy tính 0,6

| trị số các điện trở R1 và i Rz. b) Tính cường độ dòng điện 0,2 .

I, I tương ứng đi qua mỗi điện trở khi lần lượt

0 1 2 3 4 5 U(V) đặt hiệu điện thế U =

Hình 2.3 1,8V vào hai đầu mỗi điện trở đó. .. .

0,44

Giải

  1. a) R = Y; 3=2010); R = L – 6,46 – 5(0) b) 1 = P ,8 = 0,097A); 1 = ,8 = 0, 36(A)
Giải sách bài tập Vật lí lớp 9 – Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật ôm
5 (100%) 2 votes