Nguồn website giaibai5s.com

4.1. Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai.

điểm A, B. a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên. b) Cho R1 = 5), R = 102, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của

đoạn mạch AB theo hai cách.

Giải

  1. a) Sơ đồ mạch điện:
  2. b) Cách 1: Điện trở toàn mạch:

R = R1 + R2 = 5 + 10 =15(22) Hiệu điện thế đoạn mạch AB U = I.R = 0,2.15 = 3 (V) Cách 2: Ta có: I = I = I = 0,2 (A) = U, = I1R1 = 0,2.5 = 1(V)

U2 = 12R2 = 0,2 . 10 = 2(V).

: =U = U1 + U2 = 1 + 2 = 3 (V) 4.2. Một điện trở 102 được mắc vào hiệu điện thế 12V.

  1. a) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó. .. b) Muốn kiểm tra kết quả tính ở trên, ta có thể dùng ampe kế để đo. | Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được phải có điều kiện gì đối với ampe kế ? Vì sao?

| Giải a) Cường độ dòng điện qua điện trở: I = = = = = 1, 2(A) .

R 10 b) Để ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính thì ampe

kế phải có điện trở rất nhỏ so với điện trở của đoạn mạch để không ảnh hưởng điện trở của đoạn mạch. Dòng điện chạy qua

ampe kế chính là dòng điện qua mạch đó. 4.3. Cho mạch điện có sơ đồ như

hình 4.1, trong đó điện trở R = 102, R2 = 2002, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. a) Số chỉ của vôn kế và ampe kế

là bao nhiêu ?

В

B

Hình 4.1

  1. b) Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp ba lần (có thể thay đổi UAB).

Giải

U 12 a) Chỉ số của ampe kế: I = = =. -= 0,4 (A)

.

.

R

V,H!A)

10 + 20

Số chỉ của vôn kế: U = R = 0,4 . 10 = 4 (V) b) Cách 1:

Chỉ mắc R = 102 ở trong mạch, giữ hiệu điện thế không đổi. Cách 2: Giữ nguyên hai điện trở đó mắc nối tiếp nhưng tăng hiệu điện thế của

mạch lên gấp 3 lần. 4.4. Cho mạch điện có sơ đồ như

hình 4.2, trong đó điện trở R = 52, R2 = 152, vôn kế chi 3V a) Số chỉ của ampe kế là bao

nhiêu ? b) Tính hiệu điện thế giữa hai

Hình 4.2 đầu AB của đoạn mạch.

Giải a) Số chỉ của ampe kế: I2 = = = = 0, 2(A)

R2 15 => Ij = 12 = 1 = 0,2 (A) b) Điện trở tương đương: R = R + R = 2012

fi Hiệu điện thế giữa hai đầu AB: U = I.R = 0,2 . 20 = 4 (V) 4.5. Ba điện trở có các giá trị là 10, 20( 2, 30). Có thể mắc các điện trở

này như thế nào vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A ? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.

Giải Ta có: R = 13 = 302 = Có 2 cách mắc I 0,4

300 .. • Cách 1: Trong mạch chỉ có R = 302 2

: U23

  • Cách 2: Trong mạch có 2 điện trở 102 và 20 2 mắc nối tiếp

4.6. Cho hai điện trở, R = 20 2 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A.

và R2 = 402 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R nối tiếp R2 là: A. 210V B. 120V

  1. 90V
  2. 100V

Giải

– Chon c . . Vì I1 = I2 = I = 1,5 A

→ Umax = I.R = 1,5(20 + 40) = 90 (V)” 4.7. Ba điện trở R = 52, R2 = 102, R2 = 152 được mắc nối tiếp nhau vào

hiệu điện thế 12V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

Giải a) R = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 15 = 30 (12) b) I = 12 = 1. – • – 12 = 0,4 (A)

R 30 U = 1/R1 = 0,4.5 = 2(V)

U2 = 1,R2 = 0,4.10 = 4(V) . Uz = 13R3 = 0,4.15 = 6(V) 4.8. Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở | R1 = 402 và R2 = 802 mắc nối tiếp. Họi cường độ dòng điện chạy qua

đoạn mạch này là bao nhiêu ? A. 0,1A B. 0,15A

  1. 0,45A . D. 0,3A

Giải | + Chọn A 4.9. Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 = 1,5R, mắc nối tiếp với

nhau. Cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này thì thấy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 và 3V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu ? A. 1,5A B. 3V : C. 4,5V

  1. 7,5V

Giải > Chọn D

v

U, – 1,5.0 = 1,53 = 4,6«V)

U = U1 + U2 = 3 + 4,5 = 7,5 (V)

4.10. Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các

điện trở mắc nối tiếp ? A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch. B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế

giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch. C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai | đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.

| Giải > Chọn C. 4.11. Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có

đặc điểm nào dưới đây ? A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở. C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ. D. Đoạn mạch gồm những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.

Giải + Chọn A 4.12. Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở

R1 và Ra mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương Ứng U1, Ug. Hệ thức nào dưới đây là không đúng ? A. RAB = R1 + R2 B. IAB = I1 = 1, c. 9 – 12 D. UAB = U, + U,

AR

U.

R,

Giải > Chọn C . 4.13. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu

một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.3, trong đó các điện trở R1 = 3/2, R2 = 6. Hỏi số chỉ của ampe kế thi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao

Hình 4.3 nhiêu lần so với khi công tắc K mở ? .. A. Nhỏ hơn 2 lần

| B. Lớn hơn 2 lần C. Nhỏ hơn 3 lần

| D. Lớn hơn 3 lần.

1.

K

Giải

Chọn D

4.14. Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu mạch gồm ba điện trở | R =32; R) =5() và R =7(2 mắc nối tiếp. a) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên

đây. . . . . b) Trong số ba điện trở đã cho, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nào là lớn nhất ? Vì sao ? Tính trị số của hiệu điện thế lớn nhất này.

Giai a) R = R1 + R2 + R3 = 3 + 5 + 7 = 15 12

*

= 0,4(A).

  1. b) Hiệu điện thế lớn nhất là U2 = 0,4.7 = 2,8V vì I không đổi nếu R

| lớn = U lớn 4.15. Đặt một hiệu điện thế !

vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.4, trong đó điện trở R = 4/2, R2 = 5(2. a) Cho biết số chi của ampe kế khi công tắc K mở và

Hình 4.4 khi K đóng hơn kém nhau

3 lần. Tính điện trở R. b) Cho biết U = 5,4V. Số chi của ampe kế thi công tắc K mở là bao nhiêu ?

Giải

  1. a) Ta có: Id = 31m

3U Ridm

= U2)

Ride

> R3 = 1812

4 + 5 + R:3

U

R1 + R2 R1 + R2 + R2 4 + 5 b) Rtd = R1 + R2 + R3 = 27 (1)

U 5.4

I = = = = 0,2(A) LR 27 4.16. Đặt một hiệu điện thế U

vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.5. Khi đóng công tắc K vào vị trí 1 thì ampe kế có số chỉ I = I, khi chuyển công tắc này sang vị trí số 2 thì ampe,

39 2 R32

Hình 4.5

kế có số chỉ là I =, còn khi chuyển K sang vị trí 3 thì ampe kế có chỉ số IB = . Cho biết R = 32, hãy tính R và Ry.

Giải Khi K đóng ở vị trí 1: I = I; R1 = 3.R Khi K ở vị trí 2: I = ; R = R + R = 3.R Khi K ở vị trí 3: I = 1; R = R + R + R = 3 + R + R (3) Từ (1) + U = I, R = 3I .

(2) => U = 13(R2 + R3 + 3) = ( Ry + 3)

(3) → U = Iz(R2 + R3 + 3) = 4( R2 + Rz + 3) Thay (1) vào (2) = 3x = R2 + 3) = R = 642 Thay (1), Ra vào (3) > 3I = (R) + 6 + 3) = R2 = 152

Giải sách bài tập Vật lí lớp 9 – Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
Đánh giá bài viết