A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 

• Lực Lo-ren-xơ là lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường theo phương cắt các đường cảm ứng từ.

• Lực Lo-ren-xơ

  • Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái duỗi thẳng sao cho các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với vectơ vận tốc của hạt, khi đó ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực Lo-ren-xơ, nếu hạt mang điện dương và chỉ chiều ngược lại nếu hạt mang điện âm. 
  • Hạt mang điện qo, khối lượng m bay vào một từ trường đều B với vận tốc ban đầu vuông góc với từ trường. Có quỹ đạo là một đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với bán kính được tính bởi công thức

Nguồn website giaibai5s.com

  1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 
  • Lực Lo-ren-xơ là lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường theo phương cắt các đường cảm ứng từ. • Lực Lo-ren-xơ

Điểm đặt: điện tích hoặc hạt mang điện đang xét Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa vectơ vận tốc v của

  1. hướng chuyển động thay đổi. B. độ lớn của vận tốc thay đổi. C. động năng thay đổi.

Di chuyển động không thay đổi.

Giải Chọn câu D | 5. Một ion bay vào theo quỹ đạo tròn bán kính R trong một mặt phẳng

vuông góc với các đường sức của một từ trường đều. Khi độ lớn của vận tốc tăng gấp đôi thì bán kính quỹ đạo là bao nhiêu? A. 2

  1. R. C. 2R.
  2. AR.

Giải R = 4 Vận tốc tăng gấp đôi thì R tăng gấp đôi

mv

Chọn câu C 6. So sánh lực điện và lực Lo-ren-xơ cùng tác dụng lên một diện tích.

Giải Lực điện

– Lực Lo-ren-xơ • Điện tích đứng yên • Hạt mang điện chuyển động trong từ trong vùng có điện 1 trường sẽ chịu tác dụng bởi lực Lo-ren-xơ. trường sẽ chịu lực tác • Chiều được xác định theo quy tắc bàn tay dụng bởi lực điện trái, xòe bàn tay trái sao cho chiều từ cổ trường F = TE | tay đến ngón tay trùng với vectơ vận tốc

của hạt, các đường cảm ứng từ đâm vào • Cùng chiều với % nếu

lòng bàn tay, khi đó ngón tay cái choãi ra q > 0 và ngược chiều

90° chỉ chiều của lực Lo-ren-xơ nếu điện với E nếu q = 0

tích đó là điện tích dương, và chỉ chiều • Độ lớn F = TE

ngược lại nếu điện tích đó là điện tích âm. • FILĒ

  • Độ lớn : F = qvBsing

. Ē I Ē 7. Hạt prôtôn chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5m dưới tác dụng

của một từ trường đều B = 10^^ T. Xác định: a) tốc độ của prôtôn. b) chu kì chuyển động của prôtôn. Cho mp = 1,672.10^7 kg.

Giải a) Dưới tác dụng của từ trường đều, prôtôn chuyển động tròn đều nên

.

ta có: f = m

= m

Khi Blv = Q = 90° = fmax = \qvB Khi B 11 v = a = 0;180° => fmin = 0 

Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái duỗi thẳng sao cho các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với vectơ vận tốc của hạt, khi đó ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực Lo-ren-xơ, nếu hạt mang điện dương và chỉ chiều ngược lại nếu hạt mang điện âm. 

+ Hạt mang điện qo, khối lượng m bay vào một từ trường đều B với

vận tốc ban đầu vuông góc với từ trường. Có quỹ đạo là một đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với bán kính được tính bởi công thức

R

=

1901B

  1. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Lực Lo-ren-xơ là gì? Viết công thức của lực Lo-ren-xơ.

Giải Lực Lo-ren-xơ là lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động

trong từ trường theo phương cắt các đường cảm ứng từ f = a vesina. 2. Phát biểu quy tắc bàn tay trái cho lực Lo-ren-xơ.

Giải Phát biểu quy tắc bàn tay trái cho lực Lo-ren-xơ: Đặt bàn tay trái duỗi thẳng sao cho các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với vectơ vận tốc của hạt, khi đó ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực Lo-ren-xơ, nếu hạt mang

điện dương và chỉ chiều ngược lại nếu hạt mang điện âm… 3. Phát biểu nào dưới đây là sai. Lực Lo-ren-xơ

  1. vuông góc với từ trường. B. vuông góc với vận tốc. C. không phụ thuộc vào hướng của từ trường. D. phụ thuộc vào dấu của điện tích.

Giải • Chọn câu C 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Hạt electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường B thì hạt mang điện và vectơ cảm ứng từ B. Chiều: được xác định theo quy tắc bàn tay phải Độ lớn :f = gvesin (với a là góc hợp bởi v và B)

19/BR 1,6.10-19 10-2.5 8 Vận tốc của prôtôn: v = 3

* = 4,78.108 m/s m

1,672.10-27 b) Chu kỳ chuyển động của prôtôn (chuyển động tròn đều) T-41 R = 2.3, 14.5 = 6.57.10-65

** v 4,78.106 8. Trong một từ trường đều có B thẳng đứng, cho một dòng các ion bắt

đầu đi vào từ trường từ điểm A và đi ra tại C, sao cho AC là đường tròn trong mặt phẳng ngang. Các ion có cùng điện tích, cùng vận tốc đầu. Cho biết khoảng cách AC đối với ion C2H5Oh là 22,5 cm, xác định khoảng cách AC đối với các ion C2H5OHỰ; C2H5 ; OHỰ; CH2OHỐ; CH3; CH.

Giải Theo đề bài, khoảng cách AC chính là đường kính của quỹ đạo chuyển động. Nghĩa là AC = 2R, mặt khác ta có R = 1

IqB:

2

mv

Do q, v, B là không đổi nên R tỉ lệ thuận với khối lượng m của mỗi ion, mà khối lượng m của mỗi ion lại tỉ lệ thuận với khối lượng phân tử (M) của ion. Suy ra bán kính R của quỹ đạo của mỗi con sẽ tỉ lệ

thuận với khối lượng phân tử của mỗi con đó. • ion C,H,Oh có M = 45 = R = 22,5 cm

46.22,5 • ion C2H5OH* có M = 46 = R2 = –

L = 23 cm

45

31.22,5 – 15,5 cm

  • ion C2H5* có M = 29 = R2 = 4 = 2 = 14,5 cm

45 • ion OH* có M = 174 R = 17.22, 5

= 8,5 cm .

45 . • ion CH2OH’ có M = 31 = R = –

45 • ion CH có M = 15 = R = 15.22,5 = 7,5 cm

45

14.22,5 • ion CH2 có M = 14 = R =

45

= 7cm

Giải bài tập Vật lí lớp 11 – Bài 22: Lực Lo-ren-xơ
Đánh giá bài viết