* Hướng dẫn làm bài tập

1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?

a) Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.

b) Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở địa phương khác nhau.

c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Lời giải: (ý c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn (truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng) vào ba nhóm (SGK trang 82). 

a) Truyềncó nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau): truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.

b) Truyềncó nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết: truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.

c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người: truyền máu, truyền nhiễm.

3. Tìm trong đoạn văn sau (SGK trang 82) những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhở lịch sử và truyền thống dân tộc.

– Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến ch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.

Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Luu, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập Tiếng Việt 5 Tập 2-Tuấn 26. Nhớ nguồn-Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Đánh giá bài viết