Câu 1. Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23°23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh 

  1. Lào Cai.
  2. Cao Bằng. 
  3. Hà Giang.
  4. Lạng Sơn.

Câu 2. Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện trong các khu vực

  1. vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc.
  2. vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam. 
  3. vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc.
  4. vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam. 

Câu 3. Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần Mặt Trời qua thiên định gần nhất là 

  1. điểm cực Bắc.
  2. điểm cực Nam. 
  3. điểm cực Đông.
  4. điểm cực Tây. 

Câu 4. Phân bố dân cư ở nước ta chưa hợp lí ảnh hưởng rất lớn đến

  1. mức gia tăng dân số. 
  2. truyền thống sản xuất, văn hoá, phong tục tập quán của các dân tộc. 
  3. cơ cấu dân số.
  4. việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. 

Câu 5. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta mới được hình thành từ những | năm 90 của thế kỉ XX là 

  1. điểm công nghiệp.
  2. vùng công nghiệp. 
  3. khu công nghiệp.
  4. trung tâm công nghiệp. 

Câu 6. Để đi bằng đường bộ (đường ô tô) từ Bắc vào Nam, ngoài quốc lộ 1 còn có 

  1. quốc lộ 6.
  2. B, quốc lộ 5. 
  3. đường Hồ Chí Minh.
  4. quốc lộ 2. 

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Hồng? 

  1. Sông Gâm.
  2. Sông Mã. 
  3. Sông Chảy.
  4. Sông Lô. 

Câu 8. Sự khác biệt của vùng Tây Nguyên với các vùng khác về vị trí là 

  1. không giáp biển.
  2. giáp với Campuchia. 
  3. giáp với nhiều vùng.
  4. giáp Lào. 

Câu 9. Các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

  1. cơ khí, chế biến nông – lâm – thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
  2. luyện kim, chế biến nông – lâm – thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng. 
  3. hoá chất, chế biến nông – lâm – thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
  4. khai thác than, chế biến nông – lâm – thuỷ sản và sản xuất hàng tiêu dùng. 

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo? 

  1. Xuân Sơn.
  2. Ba Vì. 
  3. Hoàng Liên.
  4. Cát Bà.

Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ So với GDP cả nước (năm 2007) là 

  1. 6,8%.
  2. 7,8%. 
  3. 8,8%.
  4. 9,8%. 

Câu 12. Căn cứ vào bản đồ Lúa (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tinh có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực thấp nhất vùng Đồng bằng sông Hồng là 

  1. Hưng Yên.
  2. Vĩnh Phúc. 
  3. Hà Nam.
  4. Hải Dương. 

Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (năm 2007)? 

  1. Tà Lùng.
  2. Thanh Thuỷ. 
  3. Tây Trang.
  4. Cầu Treo.

 Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, phần lớn diện tích lưu vực hệ thống sông Mê Công ở nước ta thuộc hai vùng là 

  1. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ. 
  2. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. 
  3. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
  4. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ. 

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất mặn phân bố nhiều nhất ở vùng 

  1. Đồng bằng sông Hồng.
  2. Bắc Trung Bộ. 
  3. Duyên hải Nam Trung Bộ. 
  4. Đồng bằng sông Cửu Long.

 Câu 16. Căn cứ vào bản đồ Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở nước ta là .

  1. Ven biển Bắc Bộ.
  2. Bắc Trung Bộ. 
  3. Tây Bắc.
  4. ven biển cực Nam Trung Bộ. 

Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích có mật độ dân số từ 1001 người/km trở lên (năm 2007) tập trung ở vùng 

  1. Đồng bằng sông Hồng. 
  2. Đông Nam Bộ. 
  3. Đồng bằng sông Cửu Long.
  4. Bắc Trung Bộ. 

Câu 18. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2007) là 

  1. Đà Nẵng.
  2. Quy Nhơn. 
  3. Phan Thiết.
  4. Nha Trang.

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ nước sang Trung Quốc là

  1. A. sông Hồng.
  2. sông Kì Cùng- Bằng Giang. 
  3. sông Mê Công.
  4. sông Thái Bình. 

Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ở trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành nào sau đây? 

  1. Chế biến nông sản.
  2. Cơ khí. 
  3. Sản xuất vật liệu xây dựng.
  4. Dệt, may. 

Câu 21. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp năng lượng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, ba nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW ở nước ta (năm 2007) là 

  1. Phả Lại, Ninh Bình, Phú Mỹ.
  2. Phả Lại, Cà Mau, Phú Mỹ. 
  3. Phả Lại, Cà Mau, Trà Nóc.
  4. Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau. 

Câu 22. Loại thiên tai không xảy ra ở vùng biển nước ta là

  1. sạt lở bờ biển. 
  2. nạn cát bay
  3. lũ quét.
  4. bão. 

Câu 23. Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở nước ta, hướng nào dưới đây đạt hiệu quả cao nhất? 

  1. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
  2. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. 
  3. Phát triển kinh tế, chú ý thích đáng ngành dịch vụ.
  4. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. 

 Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh là do 

  1. diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản ngày càng tăng.
  2. nhu cầu của thị trường ngày càng lớn.
  3. ứng dụng nhiều công nghệ nuôi trồng thuỷ sản hiện đại. 
  4. thu hút được số lao động ngày càng lớn. 

Câu 25. Ý nào dưới đây là đúng khi nói về ngành du lịch nước ta những năm qua?

  1. Phát triển nhanh nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước. 
  2. Số lượng khách quốc tế rất ổn định hằng năm. 
  3. Doanh thu từ du lịch có xu hướng giảm. 
  4. Số lượng khách nội địa không nhiều bằng số lượng khách quốc tế.

Câu 26. Vấn đề năng lượng của vùng Đông Nam Bộ sẽ được giải quyết theo hướng

  1. phát triển nguồn điện và mạng lưới điện. 
  2. cắt giảm lượng điện tiêu thụ. 
  3. chuyển các trung tâm công nghiệp lớn sang các vùng khác.
  4. thay đổi cơ cấu kinh tế vùng. 

Câu 27. Loại khoáng sản đang có giá trị nhất ở Biển Đông nước ta hiện nay là 

  1. dầu mỏ, khí tự nhiên.
  2. muối. 
  3. cát thuỷ tinh.
  4. titan. 

Câu 28. Cho bảng số liệu: 

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta, giai đoạn 1995 – 2019, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

  1. Cột. 
  2. Đường. 
  3. Miền.
  4. Tròn.

 Câu 29. Cho bảng số liệu:

Theo bảng số liệu, cán cân thương mại của Myanmar năm 2010 và năm 2019 lần lượt là

  1. 2484 triệu USD và J2673 triệu USD. 
  2. –2448 triệu USD và 2673 triệu USD. 
  3. 2844 triệu USD và -2673 triệu USD. 
  4. 2448 triệu USD và –2673 triệu USD.

Câu 30. Cho biểu đồ:

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về tốc độ tăng GDP của một số nước Mĩ La tinh, giai đoạn 2010 – 2019. 

  1. Tốc độ tăng GDP thấp và ổn định. 
  2. Tốc độ tăng GDP ngày càng giảm. 
  3. Tốc độ tăng GDP rất không ổn định.
  4. Tốc độ tăng GDP cao. 

Câu 31. Gió mùa Đông Nam hoạt động ở miền Bắc nước ta vào thời gian 

  1. cuối mùa đông.
  2. đầu và giữa mùa hạ. 
  3. giữa và cuối mùa hạ.
  4. đầu mùa đông. 

Câu 32. Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông ở nước ta là

  1. phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu các thành tựu kĩ thuật hiện đại. 
  2. thực hiện được các mối giao lưu giữa các địa phương trong nước. 
  3. góp phần phát triển văn hoá, kinh tế – xã hội vùng sâu, vùng xa.
  4. góp phần nâng cao dân trí, đảm bảo an ninh quốc phòng. 

Câu 33. Một trong những nguyên nhân khiến cây công nghiệp phát triển mạnh ở nước ta trong những năm qua là 

  1. thị trường được mở rộng, công nghiệp chế biến dần hoàn thiện. 
  2. các khâu trồng và chăm sóc cây công nghiệp đều được tự động hoá. 
  3. Nhà nước đã bao tiêu toàn bộ sản phẩm từ cây công nghiệp. 
  4. sản phẩm không bị cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

Câu 34. Nhân tố nào không phải là điều kiện tự nhiên thuận lợi để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta? 

  1. Tiềm năng lớn về đất phù sa ngọt. 
  2. Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm. 
  3. Diện tích đất phèn và đất mặn lớn.
  4. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. 

Câu 35. Khu vực đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc chủ yếu do .

  1. có nhiều làng nghề và các khu công nghiệp. 
  2. đất trồng tốt, sản xuất nông nghiệp trù phú. 
  3. lịch sử quần cư lâu đời, gia tăng dân số cao.
  4. kinh tế phát triển, tự nhiên thuận lợi. 

Câu 36. Căn cứ vào bản đồ Thuỷ sản ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh sản lượng thuỷ sản của một số tỉnh? 

  1. Khai thác của Thái Bình nhỏ hơn Bến Tre. 
  2. Nuôi trồng của Bạc Liêu lớn hơn Bình Thuận.
  3. Khai thác của Tiền Giang nhỏ hơn Quảng Ninh. 
  4. Nuôi trồng của Đồng Tháp lớn hơn Cà Mau

 Câu 37. Cho biểu đồ

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 2005 – 2019. 

  1. Sản lượng than giảm liên tục. 
  2. Sản lượng dầu thô tăng liên tục.
  3. Sản lượng điện tăng liên tục.
  4. Sản lượng các sản phẩm rất ổn định. 

Câu 38. Hướng nào dưới đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta? 

  1. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng. 
  2. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ. 
  3. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
  4. Xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt. 

Câu 39. Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ở nước ta không bao gồm ngành nào sau đây? 

  1. Thuỷ sản.
  2. Du lịch cộng đồng. 
  3. Khai thác khoáng sản.
  4. Giao thông vận tải biển. 

Câu 40. Biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất trong việc bảo vệ rừng ở Tây Nguyên?

  1. Hạn chế tình trạng du canh, du cư. 
  2. Quy hoạch lại khu dân cư. 
  3. Giao đất, giao rừng cho người dân. 
  4. Tăng cường xuất khẩu gỗ tròn.

Nguồn website giaibai5s.com

Đề trắc nghiệm luyện thi THPT quốc gia năm 2021 Khoa học xã hội Tập 1 – Đề số 8 môn Địa lí
Đánh giá bài viết