Câu 1. Vùng núi Trường Sơn Nam có vị trí

  1. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng. 
  2. nằm giữa sông Hồng và sông Cả. 
  3. nằm từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
  4. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã.

Câu 2. Vùng biển tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở là

  1. vùng tiếp giáp lãnh hải.
  2. nội thuỷ.
  3. vùng đặc quyền về kinh tế.
  4. lãnh hải 

Câu 3. Ý nào sau đây không đúng về sản xuất thuỷ sản ở nước ta hiện nay?

  1. Phương tiện đánh bắt được đầu tư.
  2. Sản phẩm qua chế biến ngày càng nhiều.
  3. Đánh bắt ven bờ được chú trọng.
  4. Nuôi trồng ngày càng có vai trò quan trọng. 

Câu 4. Trong cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật, thành phần chiếm tỉ trọng cao nhất là

  1. có chứng chỉ sơ cấp.
  2. trung cấp chuyên nghiệp. 
  3. cao đẳng, đại học, trên đại học. 
  4. chưa qua đào tạo. 

Câu 5. Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho hiệu quả chăn nuôi nước ta chưa ổn định?

  1. Nhu cầu thị trường không ổn định.
  2. Dịch bệnh hại vật nuôi vẫn đe dọa trên diện rộng.
  3. Lao động có trình độ kĩ thuật cao còn chưa nhiều.
  4. Việc sử dụng giống năng suất cao chưa phổ biến. 

Câu 6. Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là 

  1. Hà Nội – Hải Phòng.
  2. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.
  3. Hà Nội – Thái Nguyên.
  4. Hà Nội – Lào Cai.

Câu 7. Ý nghĩa chủ yếu trong việc phát triển các tuyến đường giao thông theo hướng Đông – Tây ở vùng Bắc Trung Bộ là

  1. thúc đẩy phân bố lại dân cư, lao động.
  2. tăng cường giao thương với các nước.
  3. hình thành một mạng lưới đô thị mới.
  4. làm tăng nhanh khối lượng vận chuyển.

Câu 8. Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là 

  1. thuỷ lợi. 
  2. thị trường. 
  3. lao động.
  4. vốn.

Câu 9. Ý nào sau đây không phải là hạn chế của vùng Đồng bằng sông Hồng?

  1. Cơ sở hạ tầng không được đầu tư.
  2. Có nhiều thiên tai.
  3. Dân số đông, mật độ dân số lớn.
  4. Tài nguyên thiên nhiên bị xuống cấp.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Campuchia? 

  1. Lâm Đồng.
  2. Bình Phước.
  3. Bình Thuận.
  4. Ninh Thuận.

Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Nhật Lệ thuộc  tỉnh nào sau đây?

  1. Quảng Bình.
  2. Nghệ An.
  3. Quảng Trị.
  4. Thanh Hoá. 

Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh ở Tây Nguyên không có đường biên giới với nước ngoài là 

  1. Kon Tum.
  2. Đắk Lắk.
  3. Gia Lai.
  4. Lâm Đồng. 

Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, các tỉnh có số lượng đàn bò lớn hơn đàn trâu (năm 2007) tập trung chủ yếu ở

  1. vùng núi.
  2. miền Nam.
  3. miền Bắc. .
  4. vùng ven biển.

Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ khoáng sản nào sau đây không phải là mỏ sắt. 

  1. Cố Định.
  2. Thạch Khê.
  3. Trại Cau.
  4. Trấn Yên. 

Câu 15. Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, những tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 60% là “

  1. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum và Hà Tĩnh.
  2. Tuyên Quang, Quảng Trị, Kon Tum và Lâm Đồng. 
  3. Quảng Bình, Tuyên Quang, Kon Tum và Lâm Đồng.
  4. Quảng Bình, Hà Giang, Kon Tum và Lâm Đồng.

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp Quy Nhơn bao gồm những ngành công nghiệp nào sau đây?

  1. Cơ khí, dệt may, đóng tàu.
  2. Cơ khí, điện tử, chế biến nông sản.
  3. Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.
  4. Cơ khí, dệt may, sản xuất ô tô.

Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực sông có diện tích lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là

  1. sông Mã.
  2. sông Cả.
  3. sông Gianh.
  4. sông Bến Hải.

Câu 18. Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, chế độ nhiệt của trạm khí tượng nào sau đây có 2 cực đại, 2 cực tiêu? 

  1. Sa Pa.
  2. Cần Thơ.
  3. Thanh Hoá.
  4. Đồng Hới. 

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp nào sau đây không có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng? 

  1. Chế biến nông sản.
  2. Đóng tàu.
  3. Sản xuất vật liệu xây dựng.
  4. Luyện kim màu.

Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số (năm 2007) ở mức

  1. dưới 100 người/km .
  2. từ 101 – 200 người/km2.
  3. từ 201 – 500 người/km”.
  4. trên 500 người/km. 

Câu 21. Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là:

  1. Bắc Giang, Thanh Hoá.
  2. Nghệ An, Sơn La. 
  3. Nghệ An, Lạng Sơn. 
  4. Thanh Hoá, Phú Thọ. 

Câu 22. Căn cứ vào biểu đồ Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp thuộc bản đồ Chăn nuôi (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 – 2007, giá trị sản xuất ngành chăn nuôi nước ta tăng 

  1. 2,3 lần.
  2. 3,3 lần.
  3. 4,3 lần.
  4. 5,3 lần.

Câu 23. Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000 mm/năm, nguyên nhân chính là do 

  1. Tin phong mang mưa tới.
  2. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn. 
  3. các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền.
  4. địa hình cao đón gió gây mưa. 

Câu 24. Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị ở nước ta, giải pháp chủ yếu và lâu dài là 

  1. phát triển và mở rộng mạng lưới đô thị. 
  2. giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn. 
  3. kiểm soát việc nhập hộ khẩu của dân nông thôn về thành phố. 
  4. xây dựng nông thôn mới, đa dạng hoá hoạt động kinh tế ở nông thôn.

Câu 25. Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh chủ yếu là do 

  1. dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển.
  2. kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước.
  3. sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng yêu cầu xuất khi
  4. phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước.

Câu 26. Trong những năm qua, nội bộ ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng:

  1. tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng. 
  2. tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm. 
  3. tỉ trọng ngành trồng trọt và tỉ trọng ngành chăn nuôi cùng tăng.
  4. tỉ trọng ngành trồng trọt và tỉ trọng ngành chăn nuôi cùng giảm. 

Câu 27. Nhân tố nào không phải là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển?

  1. Vùng biển nước ta là nơi hình thành các cơn bão nhiệt đới.
  2. Vùng biển nước ta rộng, nước biển ấm, nguồn lợi sinh vật biển phong phú.
  3. Vùng biển nước ta có nhiều sa khoáng, thềm lục địa có dầu khí
  4. Vùng biển nước ta có nhiều vùng vịnh kín, thuận lợi cho xây d. g hải cảng, nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp. 

Câu 28. Bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng vẫn thấp hơn một số vùng khác là do

  1. sản lượng lương thực thấp. 
  2. sức ép quá lớn của dân số. 
  3. điều kiện sản xuất lương thực khó khăn.
  4. năng suất cây lương thực thấp.

Câu 29. Cho bảng số liệu:

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về GDP bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2010 – 2018?

  1. GDP bình quân đầu người của Brunây ở mức cao và liên tục giảm. 
  2. GDP bình quân đầu người của Campuchia ở mức thấp nhưng đang tăng lên. 
  3. GDP bình quân đầu người của Singapo ở mức cao và rất ổn định.
  4. GDP bình quân đầu người của Thái Lan ở mức trung bình và tăng nhanh.

Câu 30. Cho bảng số liệu:

Theo bảng số liệu, biểu đồ nào thích hợp nhất vừa thể hiện được quy mô lực lượng lao động vừa thể hiện được cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta, năm 2005 và năm 2018? 

  1. Biểu đồ tròn, bán kính khác nhau. 
  2. Biểu đồ tròn, bán kính bằng nhau. 
  3. Biểu đồ ô vuông.
  4. Biểu đồ miền. 

Câu 31. Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

  1. Quy mô GDP của LB Nga, giai đoạn 2010 – 2019.
  2. Tốc độ tăng dân số của LB Nga, giai đoạn 2010 – 2019.
  3. Tốc độ tăng GDP của LB Nga, giai đoạn 2010 – 2019.
  4. Sản lượng dầu mỏ LB Nga, giai đoạn 2010 – 2019.

Câu 32. Ở Trung Bộ, nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào các tháng IX X là do

  1. các hệ thống sông lớn, lưu vực rộng. 
  2. mưa lớn kết hợp triều cường.
  3. mưa bão lớn, lũ nguồn về và nước biển dâng.
  4. mưa diện rộng, mặt đất thấp xung quanh lại có đế bao bọc.

Câu 33. Quá trình đô thị hoá ở nước ta hiện nay được đẩy mạnh chủ yếu do

  1. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
  2. hiện đại hoá nông thôn và tăng dịch vụ.
  3. hình thành và phát triển khu công nghiệp.
  4. sự phát triển kinh tế và công nghiệp hoá.

Câu 34. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là do 

  1. sự tàn phá của chiến tranh. 
  2. khai thác bừa bãi, quá mức. 
  3. nạn cháy rừng.
  4. du canh, du cư.

Câu 35. Nguồn than khai thác của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu

  1. phục vụ cho nhu cầu đời sống của nhân dân trong vùng. 
  2. làm phụ gia cho công nghiệp hoá chất. 
  3. phục vụ cho ngành luyện kim.
  4. làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.

Câu 36. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn nhất cả nước chủ yếu là do có

  1. điều kiện khí hậu ổn định.
  2. nhiều ngư trường trọng điểm.
  3. nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn. – xa nha.
  4. vùng biển rộng, thềm lục địa sâu.

Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Phù Cát thuộc tỉnh nào sau đây? 

  1. Quảng Nam.
  2. Phú Yên.
  3. Bình Định.
  4. Quảng Ngãi.

Câu 38. Cho biểu đồ:

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển du lịch của nước ta, giai đoạn 2005 – 2019.

  1. Khách nội địa ngày càng tăng, chứng tỏ chất lượng cuộc sống đang được nâng lên.
  2. Tốc độ tăng trưởng khách quốc tế lớn hơn khách nội địa.
  3. Tổng thu từ du lịch do khách nội địa mang lại.
  4. Chi tiêu bình quân của du khách không ổn định, chi tiêu của khách nội địa cao hơn khách quốc tế.

 Câu 39. Khí tự nhiên được khai thác ở nước ta nhằm mục đích chính là

  1. làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
  2. xuất khẩu để thu ngoại tệ.
  3. làm nguyên liệu để sản xuất phân đạm. .
  4. tiêu dùng trong gia đình. 

Câu 40. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?

  1. Là vùng đồng dân nhất nước ta.
  2. Có nguồn lao động dồi dào.
  3. Người lao động có kinh nghiệm và trình độ sản xuất.
  4. Phần lớn dân số sống ở thành thị.

Nguồn website giaibai5s.com

Đề trắc nghiệm luyện thi THPT quốc gia năm 2021 Khoa học xã hội Tập 1 – Đề số 4 môn Địa lí
Đánh giá bài viết