Câu 1. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

  1. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
  2. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.
  3. các quy tắc quản lý nhà nước.
  4. trật tự, an toàn xã hội. 

Câu 2. Người giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân

  1. bất kì.
  2. có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
  3. chuyên trách làm nhiệm vụ giải quyết khiếu nại.
  4. thuộc ngành Thanh tra.

Câu 3. Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế

  1. gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội.
  2. và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  3. bền vững.
  4. và ổn định xã hội.

Câu 4. Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến

  1. trong các cuộc họp của cơ quan, trường học.
  2. ở bất cứ nơi nào.
  3. theo sở thích của mình.
  4. ở nơi tụ tập đông người.

Câu 5. Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây?

  1. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn tránh ở đó. 
  2. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội phạm. 
  3. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội phạm.
  4. Cần khám để tìm hàng hoá buôn lậu. 

Câu 6. Vi phạm kỷ luật là hành vi xâm phạm tới 

  1. các quan hệ quản lý nhà nước.
  2. cắt quan hệ hành chính. 
  3. các quan hệ xã hội.
  4. các quan hệ lao động.

Câu 7. Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

  1. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.
  2. Người đang bị tình nghi vi phạm pháp luật.
  3. Người đang ốm nằm điều trị ở nhà.
  4. Người đang đi công tác xa nhà.

Câu 8. Việc Nhà nước ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số là thể hiện

  1. các dân tộc bình đẳng về điều kiện học tập.
  2. học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên hơn học sinh người dân tộc Kinh.
  3. học sinh các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập.
  4. học sinh dân tộc được quyền học tập ở mọi cấp.

Câu 9. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự là hành vi vi phạm

  1. hình sự.
  2. hành chính.
  3. quy tắc quản lí xã hội.
  4. an toàn xã hội. 

Câu 10. Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước là

  1. vi phạm kỉ luật.
  2. vi phạm hành chính.
  3. vi phạm nội quy cơ quan.
  4. vi phạm dân sự. 

Câu 11. Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi

  1. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.
  2. tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại.
  3. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá.
  4. tiền dùng làm phương tiện lưu thông.

Câu 12. Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho

  1. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
  2. các quan hệ chính trị của Nhà nước.
  3. các nhu cầu của tổ chức, cá nhân.
  4. các hoạt động của các tổ chức, cá nhân.

Câu 13. Là công nhân, mặc dù đã được nhắc nhở nhiều lần nhưng M vẫn thường xuyên vi phạm các quy định về an toàn lao động. Hành vi của M là hành vi

  1. vi phạm tổ chức.
  2. vi phạm hành chính.
  3. vi phạm kỉ luật.
  4. vi phạm nội quy cơ quan.

Câu 14. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hoá nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm

  1. cạnh tranh.
  2. lợi tức.
  3. đấu tranh.
  4. độc quyền 

Câu 15. Những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội được Nhà nước đưa vào trong các quy phạm pháp luật là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

  1. đạo đức.
  2. chính trị.
  3. xã hội.
  4. kinh tế.

Câu 16. Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức?

  1. Pháp luật bắt buộc đối với một số người.
  2. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.
  3. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội. ,
  4. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em.

Câu 17. Công dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước là thực hiện

  1. quyền tự do ngôn luận.
  2. quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế, xã hội.
  3. quyền xây dựng bộ máy nhà nước.
  4. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. 

Câu 18. Nếu là người mua hàng trên thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào dưới đây? 

  1. Cung = cầu.
  2. Cung – cầu.
  3. Cung < cầu.
  4. Cung – cầu. 

Câu 19. Ai dưới đây có quyền khiếu nại? 

  1. Mọi cá nhân, tổ chức.
  2. Chỉ có cá nhân.
  3. Chỉ những người từ 20 tuổi trở lên.
  4. Chỉ những người là nhân viên.

Câu 20. Quyền học tập không hạn chế của công dân có nghĩa là, công dân có quyền

  1. học ở mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển. 
  2. học ở bất cứ trường nào mà không cần thi tuyển hoặc xét tuyển. 
  3. học ở mọi lúc, mọi nơi.
  4. học bất cứ ngành nghề nào theo sở thích mà không cần điều kiện gì.

Câu 21. Nghi ngờ ông S lấy trộm xe máy của ông X, công an phường Q đã bắt giam ông S và dọa nạt, bắt ông phải nhận tội. Việc làm này của công an phường Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

  1. Quyền được pháp luật bảo hộ vệ tính mạng, sức khoẻ.
  2. Quyền tự do cá nhân.
  3. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  4. Quyền tự do đi lại.

Câu 22. Quyền được tự do tìm tòi, nghiên cứu để đưa ra các phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật là nội dung thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

  1. Quyền phát minh, sáng chế.
  2. Quyền cải tiến kĩ thuật.
  3. Quyền được phát triển.
  4. Quyền sáng tạo.

Câu 23. Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đoạt giải trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

  1. Quyền được khuyến khích.
  2. Quyền học tập. 
  3. Quyền được phát triển.
  4. Quyền được ưu tiên. 

Câu 24. Ở nước ta hiện nay, đối tượng nào dưới đây có quyền thành lập doanh nghiệp?

  1. Người chưa thành niên. 
  2. Tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp. 
  3. Người bị mất năng lực hành vi dân sự.
  4. Người đang chấp hành hình phạt tù.

Câu 25. Phát hiện một cơ sở kinh doanh cung cấp thực phẩm không đảm bảo an toàn vệ sinh, T đã báo với cơ quan có chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. T đã thực hiện hình thức 

  1. áp dụng pháp luật.
  2. tuân thủ pháp luật. 
  3. sử dụng pháp luật.
  4. thi hành pháp luật.

Câu 26. Là công nhân nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng, ông V thường xuyên đi làm muộn mà không có lý do chính đáng. Ông V đã có hành vi vi phạm nào dưới đây? 

  1. Hình sự.
  2. Hành chính.
  3. Kỉ luật.
  4. Dân sự.

Câu 27. Bà M có cửa hàng ăn uống, thường xuyên kê bàn ghế lấn chiếm hè phố, chiếm mất lối đi dành cho người đi bộ. Công an phường đã lập biên bản xử phạt bà M. Vậy bà M đã phải chịu trách nhiệm nào dưới đây về hành vi vi phạm của mình?

  1. Trách nhiệm kỉ luật.
  2. Trách nhiệm dân sự.
  3. Trách nhiệm hành chính.
  4. Trách nhiệm hình sự 

Câu 28. P được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, còn Q thì nhập ngũ phục vụ Quân đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây?

  1. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
  2. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lí.
  3. Bình đẳng về trách nhiệm với Tổ quốc.
  4. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội.

Câu 29. Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật?

  1. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu.
  2. Nhờ người thân bỏ phiếu hộ.
  3. Nhờ những người trong tổ bầu cử bỏ phiếu hộ.
  4. Nhờ người khác viết phiếu hộ, rồi tự mình đi bỏ phiếu.

Câu 30. Những ai dưới đây có thẩm quyền giải quyết khiếu nại?

  1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
  2. Mọi cán bộ, công chức nhà nước. 
  3. Mọi cơ quan nhà nước.
  4. Các cơ quan tư pháp.

Câu 31. Chị V bị Giám đốc công ty kỉ luật với hình thức “chuyển công tác khác”. Khi cho rằng quyết định của Giám đốc công ty là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình, chị V cần sử dụng quyền nào dưới đây của công dân theo quy định của pháp luật?

  1. Quyền tố cáo.
  2. Quyền tự do ngôn luận.
  3. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  4. Quyền khiếu nại.

Câu 32. Do mâu thuẫn với nhau nên C đã bịa đặt tung tin xấu về D trên Facebook. Việc làm của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của D? 

  1. Quyền bảo vệ bí mật đời tư của cá nhân.
  2. Quyền tự do cá nhân.
  3. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
  4. Quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện tín.

Câu 33. Trong lúc chơi game, giữa H và K xảy ra mâu thuẫn dẫn đến chửi nhau trên mạng. Hai bên thách đố và tìm gặp nhau, đánh nhau. Kết quả là H đã đánh K gây Đi thương tích. Hành vi của H đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân? B.

  1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  2. Quyền bất khả xâm phạm về sức khoẻ.
  3. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ.
  4. Quyền được bảo đảm an toàn về thân thể.

Câu 34. Giờ ra chơi H ở lại trong lớp, thấy điện thoại của V để trên bàn có tin nhắn, H đã nhanh chóng đọc tin nhắn trên điện thoại của V. Hành vi này của H đã xâm phạm đến

  1. quyền bí mật đời tư của V.
  2. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
  3. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại.
  4. quyền bất khả xâm phạm thông tin cá nhân.

Câu 35. Hai anh công an đang đuổi bắt một tên trộm xe máy. Nghi ngờ tên trộm chạy vào một nhà dân, hai anh cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để vừa có thể tìm bắt được kẻ trộm, vừa đảm bảo đúng pháp luật?

  1. Chạy ngay vào nhà dân khám xét.
  2. Yêu cầu chủ nhà cho khám xét, nếu không đồng ý thì cũng cứ khám.
  3. Đề nghị chủ nhà cho khám, nếu không đồng ý thì bỏ đi.
  4. Đề nghị chủ nhà cho khám xét, nếu đồng ý thì mới vào nhà khám.

Câu 36. Phát hiện thấy một nhóm người đang cưa trộm gỗ trong rừng quốc gia, D đã báo ngay cho cơ quan kiểm lâm. D đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? 

  1. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. 
  2. Quyền tự do ngôn luận. 
  3. Quyền tố cáo.
  4. Quyền khiếu nại.

Câu 37. Chị H bị Giám đốc Công ty kỉ luật với hình thức chuyển công tác khác”. Chị H muốn làm đơn gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền vì cho rằng quyết định của Giám đốc là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Vậy chị H cần làm đơn gì dưới đây cho đúng pháp luật?

  1. Đơn tố cáo.
  2. Đơn trình bày.
  3. Đơn khiếu nại
  4. Đơn phản đối.

Câu 38. Công ty A ở tỉnh Cao Bằng và Công ty B ở tỉnh Hải Dương cùng sản xuất vở học sinh, Công ty A phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thấp hơn Công ty B. Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây hai công ty lại có hai mức thuế khác nhau?

  1. Lợi nhuận thu được.
  2. Quan hệ quen biết.
  3. Địa bàn kinh doanh.
  4. Khả năng kinh doanh. 

Câu 39. Do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô nên anh A đã va chạm với xe mô tô do anh B điều khiển đi vượt đèn đỏ khiến anh B ngã xe. Thấy vậy, anh C là người cùng đi xe với anh B đã đánh anh A. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?

  1. Anh A, anh B và anh C.
  2. Anh A và anh B.
  3. Anh A và anh C.
  4. Anh B và anh C.

Câu 40. N 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng cơm gần nhà M 15 tuổi. Chứng kiến cảnh N bị chủ nhà mắng chửi, đánh đập, M rất thương nhưng không biết làm sao. Theo em, M có quyền tố cáo với cơ quan công an không? Vì sao?

  1. Không, vì trẻ em không có quyền tố cáo.
  2. Có, vì học sinh đủ 15 tuổi là có quyền tố cáo.
  3. Không, vì tố cáo là điều không có lợi cho trẻ em.
  4. Có, vì tố cáo là quyền của mọi công dân.

Nguồn website giaibai5s.com

Đề trắc nghiệm luyện thi THPT quốc gia năm 2021 Khoa học xã hội Tập 1 – Đề số 4 môn Giáo dục công dân
Đánh giá bài viết