Nguồn website giaibai5s.com

Câu 1. Trong các quá trình sau đây ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu quá trình chỉ diễn ra

tế bào chất ?

(1) Nhân đôi ADN. (2) Phiên mã tổng hợp mARN. (3) Phiên mã tổng hợp tARN. | (4) Dịch mã tổng hợp prôtêin histôn.

(5) Hoạt hoá axit amin. A. 2.

  1. 4. C.3.
  2. 1. Câu 2. Đơn phân của ADN là
  3. nuclêôxôm. B. axit amin. C. nuclêôtit. D. glucôzơ. Câu 3. Trong quá trình giảm phân, một cơ thể có kiểu gen AaBbDd có 8% tế bào đã bị

rối loạn phân li cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường , các tế bào khác giảm phân bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân tạo ra loại giao tử không mang đột biến ABD với tỉ lệ A. 8%.

  1. 16%.
  2. 11,5%. :: D. 1%. Câu 4. Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã

hoá của gen tạo thành alen b, làm cho côđon 5’UGG3′ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành côđon 5’UGA3′ trên mARN được phiên mã từ alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng ? (1) Alen B ít hơn alen b một liên kết hiđrô. (2) Chuỗi pôlipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi pôlipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit amin. (3) Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin và biểu hiện ra ngay thành kiểu hình ở cơ thể sinh vật. (4) Chuỗi pôlipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi pôlipeptit do alen b quy định tổng hợp.

  1. 1.

C.3. . D. 4. Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây ? . A. Tất cả các ion khoáng đều xâm nhập vào rễ cây theo cơ chế thụ động.

  1. Nước xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo hai con đường : con đường gian | bào và con đường tế bào chất. – C. Nước xâm nhập từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế chủ động. . . . D. Sự hấp thu nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút ở rễ cây đều không

cần đến năng lượng ATP. Câu 6. Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến chỉ làm thay đổi trật tự

sắp xếp các gen mà không làm thay đổi thành phần gen và chiều dài của NST ? (1) Mất đoạn. (2) Đảo đoạn. (3) Lặp đoạn. (4) Chuyển đoạn tương hỗ. A. 1.

  1. 2. C. 4.
  2. 3. Câu 7. Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở sinh vật nhân sơ, trong các phát biểu sau,

có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Ở vi khuẩn, tất cả các phân tử ADN đều có dạng mạch vòng kép và phân tử ADN vùng nhân chứa nhiều gen hơn phân tử ADN plasmit. (2) Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau khi phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exôn lại với nhau thành mARN trưởng thành rồi mới được sử dụng làm khuôn để thực hiện quá trình dịch mã. (3) Ở vi khuẩn, quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. (4) Gen đột biến ở vi khuẩn thường biểu hiện ngay ra kiểu hình và chịu tác động của CLTN. A. 1. B. 2. C. 3.

  1. 4. Câu 8. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

(1) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. (2) Một tế bào sinh trúng có kiểu gen AB//aB Dd giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử. (3) Cơ thể có kiểu gen AbD//aBd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. (4) Hai tế bào sinh trúng có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 2 loại giao tử. A. 1. B. 2. . . . . . . C. 3.

  1. 4. Câu 9. Trong trường hợp nào sau đây, tính trạng do một gen quy định sẽ luôn được biểu

hiện ở một giới ? A. Gen quy định tính trạng nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y. B. Gen quy định tính trạng nằm ở vùng không tương đồng trên NST X. C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.

  1. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Câu 10. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cá thể sau, có bao

nhiêu cá thể cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau ? (1) Ab//ab. (2) Aabb. (3) AB//Ab. (4) aaBb. (5) AaxBy. (6) aaxBxb. A. 4.

  1. 2. C. 3.
  2. 5.

Câu 11. Ở đậu Hà Lan, tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, trong đó alen

A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Lấy hạt phấn

của cây thân cao thuần chủng thụ phấn cho cây thân thấp (P), thu được F1. Tiếp tục + cho F1 tự thụ phấn tạo ra F2. Cho FA tự thụ phấn tạo ra F3. Theo lí thuyết, ở đời F3, số

cây có kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ ; A. 46,875%. . B. 62,5%. .. C. 37,5%.. . D. 43,75%. Câu 12. Trong điều kiện bình thường, sự khác nhau giữa ADN tế bào nhân sơ và ADN tế

bào nhân thực là

  1. ADN tế bào nhân sơ có mạch đơn, còn ADN tế bào nhân thực có mạch kép. ” B. ADN tế bào nhân thực có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung, còn ADN tế bào nhân | sơ thì không.
  2. ADN tế bào nhân sơ có mạch vòng, còn ADN tế bào nhân thực có mạch thẳng. D. ADN tế bào nhân thực có chứa 4 loại đơn phân A, T, G, X, còn ADN tế bào nhân

sơ là A, U, G, X.. Câu 13. Biết alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa

trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng nhiều nhất ?

  1. Aa x Aa. B. AA x aa. C. AA * Aa. D. Aa x aa. Câu 14. Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền

ngoài NST (di truyền ngoài nhân) ? . A. Lai phân tích.

  1. Lại thuận nghịch. – C. Lại tế bào xôma. .
  2. Lai khác dòng. Câu 15. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B

quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%.

  1. Trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất. – C. Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu được đời

con có số cá thể lông nâu gấp 8 lần số cá thể lông trắng.

  1. Ở F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu. Câu 16. Có bao nhiêu tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi

nước ở cây ? (1) Các ion khoáng. (2) Ánh sáng. (3) Nhiệt độ. (4) Gió. (5) Nước. A. 4.

  1. 5. C. 2.
  2. 3. Câu 17. Ở gà, tính trạng màu lông do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn

toàn. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1 phân li theo

tỉ lệ 1 gà trống lông vằn :1 gà mái lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là A. 50% gà trống lông vằn : 25% gà mái lông vằn : 25% gà mái lông đen. B. 50% gà trống lông vằn : 50% gà mái lông vằn. C. 25% gà trống lông vằn : 25% gà mái lông vằn : 25% gà trống lông đen : 25% gà mái lông đen.

  1. 50% gà trống lông vằn : 50% gà mái lông đen. Câu 18. Trong một quần thể động vật giao phối, một gen có hai alen A và a, gọi p là tần

Số của alen A và q là tần số của alen a. Quần thể được coi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen của quần thể tuân theo công thức

  1. p? + 4pq+q? = 1. B.p+q2 = 1. C.p> + pq+q2 = 1. D.p?+2pq+q2 = 1. Câu 19. Khi nói về điều hoà hoạt động gen, phát biểu nào sau đây sai ?
  2. Điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn dịch mã. . B. Điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân thực rất phức tạp, có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau như : điều hoà phiên mã, điều hoà dịch mã, … C. Để điều hoà được quá trình phiên mã thì mỗi gen ngoài vùng mã hoá cần có các vùng điều hoà. D. Điều hoà hoạt động gen là quá trình điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra

trong tế bào. Câu 20. Ở một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen Aa

và Bb phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng. Biết tần số alen A = 0,6 ; b = 0,3. Dự đoán nào sau đây đúng ? A. Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen trong số cá thể mang 2 tính trạng trội trong quần thể chiếm 25%. B. Nếu cho toàn bộ cá thể aaB- của quần thể giao phối ngẫu nhiên thì thu được đời con có kiểu hình lặn về cả hai tính trạng chiếm 9/169. C. Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội có trong quần thể là 0,3924.

  1. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 1 trong 2 cặp gen trong quần thể chiếm 51,2%. . . . Câu 21. Trong các nhóm sinh vật sau:

(1) Các cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. (2) Các cá thể động vật có kiểu gen giống nhau. (3) Vi khuẩn mang gen của loài khác. (4) Cây dị đa bội. Có mấy nhóm sinh vật có thể được tạo ra bằng cách ứng dụng công nghệ tế bào ? A. 1.

  1. 2. C. 3.
  2. 4. Câu 22. Bằng cách nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà

bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được ? A. Dung hợp tế bào trần.

  1. Nuôi cấy hạt phấn. C. Cấy truyền phôi.
  2. Tạo giống bằng gây đột biến.

Câu 23. Cho biết không xảy ra đột biến. Đáp án nào sau đây gồm các cơ thể khi giảm

phân đều cho loại giao tử mang alen lặn chiếm tỉ lệ 50% theo lí thuyết ?.

  1. Aa và bb. B. Aa và Bb. C. aa và Bb. D. aa và bb. Câu 24. Bệnh mù màu ở người là do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của | NST giới tính X quy định. Một người đàn ông bị mù màu (1) kết hôn với một người

vợ bình thường (2) nhưng có em trai (3) bị bệnh. Biết cả bố (4), mẹ (5) của người vợ và bố (6), mẹ (7) của người chồng đều không bị bệnh. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau ? (1) Có thể xác định chính xác kiểu gen của những người (4), (5), (6), (7). (2) Xác suất người vợ (2) không mang gen gây bệnh là 1/2. (3) Xác suất cặp vợ chồng (1), (2) sinh con trai đầu lòng bình thường là 3/8. (4) Xác suất cặp vợ chồng (1), (2) sinh cả hai con mắc bệnh là 1/64. A. 1. B. 2. C. 3.

  1. 4. Câu 25. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các nhân tố tiến hoá ?
  2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm biến đổi cấu trúc di truyền quần thể. B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể hoặc mang đến các loại alen đã có sẵn trong quần thể, làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. C. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. CLTN dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy

định các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 26. Nhóm động vật nào sau đây có sự pha trộn máu giàu O với máu giàu CO2 ở

tâm thất ? A. Lưỡng cư. B. Cá.

  1. Chim.
  2. Thú. Câu 27. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của các nhân tố

tiến hoá theo thuyết tiến hoá hiện đại ? (1) Đột biến, di – nhập gen, CLTN, các yếu tố ngẫu nhiên là những nhân tố tiến hoá vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (2) CLTN quy định chiều hướng tiến hoá. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm biến động di truyền quần thể. A. 2.

  1. 3. C. 1.
  2. 4. Câu 28. Có mấy đặc điểm hình thái, giải phẫu của lá sau đây thích nghi với chức năng

quang hợp ? (1) Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng. (2) Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí không giúp CO2 khuếch tán vào bên trong lá. (3) Trong lá có các bào quan quang hợp là lục lạp. (4) Trên màng tilacôit của lục lại có các sắc tố quang hợp. A. 3.

  1. 4.
  2. 1.

Câu 29. Khi nghiên cứu về tính kháng DDT của một quần thể ruồi, người ta thấy : Trong

môi trường không có DDT thì các thể đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng bình thường. Trong môi trường có DDT thì các thể đột biến này lại sinh trưởng nhanh hơn dạng bình thường. Điều này chứng tỏ : A. Tính kháng DDT của ruồi là do gen đột biến trội nằm trên NST thường quy định. B. Tính kháng DDT của ruồi là do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính X quy định.

  1. Giá trị thích nghi của thể đột biến có thể thay đổi tuỳ thuộc vào điều kiện môi trường. | D. Giá trị thích nghi của thể đột biến không phụ thuộc vào tổ hợp gen. Câu 30. Sự phát sinh các nhóm linh trưởng xảy ra ở đại A. Tân sinh. B. Trung sinh.
  2. Cổ sinh. D. Nguyên sinh. Câu 31. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về giới hạn sinh thái ?

(1) Giới hạn chịu đựng của cơ thể đối với một nhân tố sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái. (2) Ở trong khoảng cực thuận, sinh vật phát triển tốt nhất. (3) Ở trong khoảng chống chịu, các hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế. (4) Loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sinh thái thì thường có vùng phân bố rộng. (5) Các cá thể trong cùng một quần thể có giới hạn sinh thái đối với mỗi nhân tố sinh thái (ví dụ như nhiệt độ, độ ẩm,…) là như nhau. A. 2.

  1. 3. C. 4.
  2. 5. Câu 32. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mức sinh sản và mức tử

vong của quần thể ? • (1) Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay

con non) của mỗi lứa đẻ. (2) Mức sinh sản của quần thể thường bị giảm sút khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, nơi ở,…. (3) Mức độ tử vong của quần thể chỉ phụ thuộc vào các điều kiện sống của môi trường. (4) Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. A. 1.

  1. 2. C. 3.
  2. 4. Câu 33. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể ?
  3. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của quần thể. B. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống. C. Mật độ cá thể của quần thể được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể. D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ

làm tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. Câu 34. Cho gà trống lông trắng lại với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà

trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ? (1) Tính trạng màu lông do gen ở vùng không tương đồng trên NST X quy định. (2) Cho F1 giao phối với nhau, F2 có kiểu hình phân bố đồng đều ở 2 giới.

” (3) Cho F1 giao phối với nhau tạo ra Fa, cho Fa giao phối ngẫu nhiên với nhau thì

được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 13 đen: 3 trắng. (4) Nếu cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng sẽ thu được đời con gồm toàn con lông đen. A. 1.

  1. 2.
  2. 3. C. 3.
  3. 4. Câu 35. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, a quy

định hoa trắng. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a và ai, alen a trội hoàn toàn so với alen ai. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 có thể là một trong mấy trường hợp sau đây? (1) 100% đỏ.

(2) 75% đỏ : 25% vàng. (3) 50% đỏ : 50% vàng.

(4) 50% đỏ : 50% trăng. (5) 50% đỏ : 25% vàng: 25% trắng. : A. 1.

  1. 2. C. 3.
  2. 4. .. . . Câu 36. Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai ?

(1) Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. (2) Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường. (3) Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá

thể của mỗi loài. ” (4) Trong mối quan hệ đối khẳng giữa hai loài trong quần xã, có ít nhất một loài có lợi. . A. O.

  1. 2. C. 3.
  2. 1. Câu 37. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy

định quả dài ; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả tròn, chín muộn ; 80 cây quả dài, chín sớm; 20 cây quả tròn, chín sớm ; 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? A. Kiểu gen của P là 48 x 4, tần số hoán vị gen là 20%.

ab ab B. Ở loài này có tối đa 9 loại kiểu gen về 2 lộcut trên. C. Nếu cho cây quả tròn, chín sớm ở P tự thụ phấn thu được F1 thì ở F1, số cây quả tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ 51%.

Ở F1 có 5 loại kiểu gen. Câu 38. Trong một hệ sinh thái, mỗi loài sinh vật

có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. B, chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. C. chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng nhất định. D. có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau của một chuỗi thức ăn.

Câu 39. Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng ? :

  1. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành nhóm các hệ sinh thái trên cạn và nhóm các hệ sinh thái dưới nước. B. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất chủ yếu là thực vật. C. Tất cả các loài động vật đều là sinh vật tiêu thụ. D. Bất kì một sự gắn kết nào giữa các sinh vật với các nhân tố sinh thái của môi trường để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh, dù ở mức đơn giản nhất, đều

được coi là một hệ sinh thái. Câu 40. Cho một chuỗi thức ăn sau : A + B + C – D – E. Theo lí thuyết, phát biểu

nào sau đây sai ?. A. Loài A có thể là sinh vật tự dưỡng hoặc sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ. . B. Nếu số lượng cá thể loài C giảm xuống thì số lượng cá thể của các loài A và D cũng giảm xuống. C. Hiệu suất sinh thái giữa hai bậc dinh dưỡng liền kề là khoảng 10%.

Nếu số lượng cá thể của loài E giảm xuống thì số lượng cá thể của các loài A, B, – C và D đều tăng lên.

1 A 6 A 11 B 16 B 21 0 26 A 31 C 36

2 C 7 B 12 C 17 C 22 A 27 D 32B 37 231 C 8 C | 13 | B | 18 | D 23 | B | 28 | B | 33 | D | 38 A

4 A 9 A 14 B 19 A 24 D 29 C 34C 39 C | 5 B 10 D 15 C 20 B 25 B30 A 35 C 40D Câu 4. Alen B nhiều hơn alen b một liên kết hiđrô +(1) sai.

Đột biến xảy ra ở giữa vùng mã hoá của gen và làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm 5’UGA3′ nên sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit do gen đột biến b quy định ngắn hơn nhiều So với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định → (2) sai, (4) đúng. Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin, do sinh vật nhân sơ có hệ gen đơn bội nên mặc dù là đột biến gen lặn nhưng vẫn có thể biểu hiện ra ngay thành

kiểu hình » (3) đúng. Câu 11. P: AA x aa + F: Aa.

F1 tự thụ phấn qua 2 thế hệ thu được F3 + Tỉ lệ cây Aa ở F3 = 1/4, tỉ lệ cây AA ở F3=(1 – 1/4)/2 = 3/8.

» Cây thân cao (A-) chiếm tỉ lệ : 1/4 + 3/8 = 62,5%. Câu 15. Ở FI:

– Số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) chiếm tỉ lệ :

1/2. 1/2 = 1/4 → A sai. – Số cá thể lông đen A-B2 chiếm tỉ lệ: 3/4, 1/2 = 3/8. * – Số cá thể lông nâu (A-bb + aaB-)= 3/4, 1/2 + 1/4, 1/2 = 4/8 + B sai. – Ở F, chỉ có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâuỳD sai.

an

– Các cá thể lông đen ở F1 có tỉ lệ kiểu gen là : 1AABb : 2AaBb + tỉ lệ giao tử : 2AB : 2Ab : laB: lab • ở đời con, số cá thể lông nâu (A-bb + aaB-) chiếm tỉ lệ

8/36 ; số cá thể lông trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 1/36 +C đúng. Câu 32. (1) sai : Mức độ sinh sản của quần thể còn phụ thuộc vào số lứa đẻ của một cái | thể cái trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể,… và tỉ lệ đực/cái của quần

thế.

(3) sai : Mức độ tử vong của quần thể còn phụ thuộc vào trạng thái của quần thể. Câu 34. Ở F1, tính trạng màu sắc lông phân bố không đều ở 2 giới • Gen quy định tính

trạng liên kết với giới tính. (1), (2), (4) đúng ;(3) sai » Đáp án C đúng. Câu 37. Từ tỉ lệ phân li kiểu hình ở F ỳ các gen quy định tính trạng liên kết không hoàn

toàn, kiểu gen của P: Ab//aB (tròn, chín sớm) = ab//ab (dài, chín muộn); F1 có 4

loại kiểu gen ; hoán vị 2 cặp gen • loài có tối đa 10 kiểu gen » Đáp án C đúng. Câu 39. Một số loài động vật không xương sống (như giun đất, sâu bọ,…) là sinh vật | phân giải chứ không phải sinh vật tiêu thụ.

Đề trắc nghiệm luyện thi THPT quốc gia năm 2021 Khoa học tự nhiên Tập 2 – Đề số 11 môn Sinh học
Đánh giá bài viết