A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I. Tính chất hoá học

1) Phản ứng thế

+) Thế với halogen:

Chú ý: Phản ứng này xảy ra khi thế hoàn toàn hết hiđro trong CH4 thì phản ứng dụng.

+) Với các đồng đẳng từ C trở lên: Clo thường ưu tiên thế vào nguyên tử H của cacbon bậc cao.

+) Tác dụng với axit nitric:

2) Tác dụng của nhiệt

4) Phản ứng crackinh (bẻ gãy mạch cacbon)

Khi đun nóng, mạch cacbon của các đồng đẳng từ C trở lên có thể bị bẻ gãy tạo thành một phân tử hiđrocacbon no và hiđrocacbon chưa nó. Như khi đun nóng C4H10 sẽ cho ra hỗn hợp: C3H6; C2H4; CHG và CH4, tức là mạch cacbon bẻ gãy ở bất kì chỗ nào.

5) Tác dụng với oxi

a) Phản ứng đốt cháy:

Chú ý: Khi đốt một hiđrocacbon X nếu tìm thấy nH2O > nCO2, thì X thuộc dãy đồng đẳng của anhan.

b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn (oxi hoá hữu hạn):

Nguồn website giaibai5s.com

  1. HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP SGK TRANG 139
  2. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP Câu 1. a: B b, c, e: A kd, g: C

: Câu 2. a) Chứa 14C: C4Hao

  1. b) Chứa 28C: C24H8 c) Chứa 14H: C6H4
  2. d) Chứa 28H: C3H98 Câu 3.

n-propyl : CH3–CH2–CH2 – (bậc 1) isopropyl: CHA -CH- (bậc 2) .. .

CH, . .. Câu 4.

| Công thức cấu tạo và gọi tên theo IUPAC: a) C4H10 : CH, -CH, -CH, -CH: butan

CH, -CH-CH2 : 2 – metylpropan

CH, b) C3H12: CH, – CH, -CH, -CH, – CH,: pentan

CH, – CH – CH – CH 2 – metylbutan

CH,

CH, CH, -C-CH, : 2,2 – đimetylpropan

in

.

  1. c) C6H14:

– CH – CH, -CH, -CH, n – hexan

-CH-CH, : 2 – metylpen tan

CH, CH, -CH, – CH – CH, -CH, : 3 – metylpen tan

: 2, 3 – đimetylbutan

3

CH, CH, – – CH2 – CH, : 2,2 – đimetylbutan

. CH Câu 5.

| Những công thức biểu diễn cùng một chất là: a) CH2 – CH-CH, -CH2.

CH,

.

.

.

. CH..

  1. b) CH, -C-CH,

CH,

  1. c) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3

AV.

  1. d) CH, -CH-CH-CH,

2) CH, – CH – CH – [CH], – CH,

CH, C,H,

I

…CH,

  1. g) CH – CH, — CH – CH,

hoặc

CH,

  1. CẤU TRÚC PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Câu 1.

Mô hình rồng và mô hình đặc:

C)

d)

.

a)

  1. b) a) Mô hình rồng CH . b) Mô hình đặc của CH . c) Mô hình răng C2H6
  2. d) Mô hình đặc C3H8. Câu 2.
  3. a) Đây là công thức biểu diễn cùng một chất vì nguyên tử cacbon ở trạng thái lai hoá sp”. Phân tử ở dạng tứ diện, nguyên tử C ở tâm tứ diện, ở 4 đỉnh tứ diện là các nguyên tử F, Br, H và chúng có thể đổi vị trí cho nhau
  4. b) Dùng sap cắt các hình tròn lớn nhỏ khác nhau, C sơn màu đen, flo sơn màu tím, brom sơn màu nâu, H để nguyên màu trắng gắn kết lại với nhau bằng que bằng tre loại gỗ, chỉ cho học sinh thấy được sự khác nhau các góc cấu tạo nên phân tử các hợp chất. Câu 3.

Những chất dưới đây biểu diễn cùng một chất: . +) a và b: 2,4-đimetylpentan (có 4C bậc I, 10 bậc II và PC bậc III)

+) c và g: 2,3– đimetylpentan (có 4C bậc I, 1C bậc II và 2C bậc III) +) d và e: 2,4,4-trimetylhexan (có 5C bậc I, 2C bậc II, IC bậc III

và 1c bậc IV). Câu 4.

  1. a) Xăng dầu phải chứa trong các thùng chuyên dụng và bảo quản ở những kho riêng là vì những chất có mùi, dễ bay hơi, dễ cháy, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe con người.
  2. b) Các tàu chở dầu khi bị tai nạn thường gây ra thảm hại cho vùng biển rất rộng vì dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước gây ô nhiễm môi trường nước biển.
  3. c) Chi tiết máy hoặc đồ bẩn thường dùng xăng, dầu hoả để rửa vì xăng dầu hoà tan tốt những chất không phân cực như dầu, mỡ… .
  4. d) Xăng cháy không nên dùng nước để dập vì xăng nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nổi lên trên dễ cháy hơn. Câu 5. Câu đúng: a, d

Câu sai: b, c.

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC, ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ Câu 1.

Tất cả các ống nghiệm không có hiện tượng gì xảy ra vì tất cả các liệt kê trong ankan (C-C; C-H) đều là liên kết ở bền vững. Phân • tử ankan có liên kết tứ diện hoặc biến dạng của tứ diện, vì vậy ở nhiệt

độ thường, không có ánh sáng ankan trở về phương diện hoá học. Câu 2.

Công thức phối cảnh:

.

H

H + Cl – CLASH

C.

H

+ H-CI

booo.

.

H”

.

Can

  1. a) CH3 – CH – CH2 + Cl2_as -CH3 – CCI-CH3 + HCI CH3

CH3 b) CH3 – CH – CH2 + Br2- to CH3 – CBr – CH3 + HBO

T

. C) CH3 -CH-CH3 + Brz_ Crž03 -CH2 = C-CH3 + H2 CH3

CH3 d) C,H. + 0, – 4CO, + H2O Câu 4. Gọi công thức hiđrocacbon C,H,. Phản ứng:

CH, +(x+4)0, *XCO, + 4,0 Theo đề bài: 4 = 1,2 – 1,2x = y = 2,4x Mặt khác: y < 2x + 2+ 2,4x < 2x + 2 = x < 5

X 1 | 2 3 | 4 | .5

Y | 24 | 4,8 7,2 9,6 | 12

х

у

Vậy hidrocacbon đó có CTPT: C5H12 và công thức cấu tạo:

CH,

CH –CH, Câu 5.

| Những ứng dụng dựa chủ yếu vào tính chất vật lí: làm nhiên liệu, làm dung môi, làm sáp pha thuốc mỡ, bội trơn…

Những ứng dụng dựa chủ yếu vào tính chất hoá học, làm nguyên liệu dùng để điều chế ra etilen, tổng hợp PE, rượu etylic… Câu 6. a>B b» A cỳD d>C.

CH,

1

Chương V. Hiđrocacbon no-Bài 31. Ankan
Đánh giá bài viết