Nguồn website giaibai5s.com

Bài 1 Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau:

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 (1) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

(2) Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên ? A. Phản ứng (1): SO, là chất khử, Bry là chất oxi hóa. B. Phản ứng (2): SO, là chất oxi hóa, H2S là chất khử. : : . C. Phản ứng (2): SO, vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. D. Phản ứng (1): Bry là chất oxi hóa, phản ứng (2): Hs là chất khử.

Giải SO2 + Br2 + 2H2O + H2SO4 + 2HBrf (1)

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O – Ở (1) thì SO, chất khử, nhưng ở (2) thì SO, là chất oxi hóa – Bra đóng vai trò chất oxi hóa ở (1); H2S đóng vai trò chất khử ở (2)

= Câu sai là câu C. Bài 2

Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp: Các chất

Tính chất của chất A. S

  1. a) chỉ có tính oxi hóa B. SO,
  2. b) chỉ có tính khử

+6

  1. H S
  2. c) có tính oxi hóa và tính khử D. H2SO4
  3. d) không có tính oxi hóa và tính khử

Giải S và SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa

– H2S chỉ có tính khử H2SO4 không có tính oxi hóa, không có tính khử (chú ý rằng H2SO4 đặc

chỉ có tính oxi hóa) Bài 3 Cho biết phản ứng hóa học :, , ht t ; ; ;

; ; H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCI Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng ? A. Hay là chất oxi hóa, Cl là chất khử. B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa. C. Clạ là chất oxi hóa, H2O là chất khử. D. Cl là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

Giải . .

-2 0 Trong phản ứng: H2S + 4Cl2+ 4H2O + H2 S O 4 + 8HCl, t • H2S là chất khử

– Cl2 là chất oxi hóa Bài 4

Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của: a) Hidro sunfua. b) Lưu huỳnh đioxit. | Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.

Giải a) Tính chất hóa học đặc trưng của hiđro sunfua là tính khử mạnh. Ví dụ:

H2S + 202 +S+ + H2O

H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCI Ngoài ra hiđro sunfua tan trong nước tạo dung dịch axit sunfuhiđric là một axit yếu. b) Tính chất hóa học đặc trưng của SO2 là vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

* Tính khử: . ns of ty. hìa . + Ví dụ: SO2 + Cl2 + 2H2O + H2SO4 + 2HCl * Tính oxi hóa

Ví dụ: SO2 + 2H2S + 3S 4 +2H2O Ngoài ra SO2 còn là oxit axit thể hiện qua các phản ứng. E

SO2 + H2O + H2SO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Bài 5

Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím, nhận thấy dung dịch bị mất màu vì xảy ra phản ứng hóa học sau:

SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 a) Hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron. b) Hãy cho biết vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng trên…

Giải a) 5S02 + 2KMnO4 + 2H20 → 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4 S- 2e + S | 5 ..

: Mn+ 5e + Mn x 2 b) SO, là chất khử; KMnO4 là chất oxi hóa Bài 6

  1. a) Bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit và ngược lại lưu huỳnh đioxit thành lưu huỳnh ?, vị b) Khí lưu huỳnh đioxit là một trong những khí chủ yếu gây mưa axit. Mưa axit phá huỷ những công trình được xây dựng bằng đá, thép. .

Tính chất nào của khí SO2 đã hủy hoại những công trình này ? Hãy dẫn ra phản ứng hóa học để chứng minh.

Giải

17

M

.

.

+7

+2

S + O2 → SO,

+:. SO2 + 2H2S – 3S + 2H2O b) Những cơn mưa axit có chứa H2SO4, HNO3 gây phá hủy các công trình, nhà cửa… Sở dĩ có sự tạo H2SO4 trong nước mưa là do SO2 có tính khử đã bị Oa oxi hóa (xúc tác là các oxit kim loại trong khói, bụi nhà máy) theo phản ứng.

2SO2 + O2 + 2H2O → 2H2SO4

Bài 7

Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit.

Giải • SO2 là oxit axit

*, isoj non pia . SO2 + H2O A H2SO3

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H 0983*** 9 * Bavis – SO là oxit axit

SO3 + H2O -> H2SO4

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H20 Bài 8

Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), thu được 23,9g kết tủa màu đen. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. | b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào ? Thể tích mỗi khi là bao nhiêu (đktc) ? c) Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu.

Giải a)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2T

a

a

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2ST

.

b

..

H2S + Pb(NO3)2 → PbS+ + 2HNO3

b

b

-0,11 .

.

.

.

.

  1. b) Ta có hệ

2,464 Ja + b =

22,4

23,9 b = 9

.

:

239 = 0,1

.

a = 0,01 – Thu được 2 khí là H2 và H2S → VH2 = 22,4a = 0,2241

VH2S = 22,4b = 2,241

  1. c) %Fe =

56.0,01.100 56.0,01 +88.0,1

= 5,98

%FeS = 94,02 Bài 9

Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,3441 khí SO2 (đktc). a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A. b) Dẫn hoàn toàn lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện.

– Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. – Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

Giải a) Ta có mH = “

S

ni 1,08 2 = 0,12g

18.2 = 0,12g

ms =

1,344

344.32 = 1,92g 22,4

Do mA = mx + ms = 2,04g nên A chỉ chứa H và S Đặt công thức cần tìm là H,S, ta có

= 0,12 1,92

X: y =

1 32 = 0,12 : 0,06

= 2:1 = A có công thức phân tử là H2S. b) Ta có nA = 2,9% = 0, 06 mol

|

Kết tủa vàng là lưu huỳnh, tạo thành do phản ứng

0

3H,S + H2SO4 48 + 4H20 ms = 3.nHos32 = 2,56g

2

Bài 10

Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra. b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Giải

Ta có nso, = 188 = 0,2 mol

nn.oy = 0,25.1 = 0,25 mol . Trước hết xảy ra phản ứng

SO2 + NaOH → NaHSO3

0,2mol 0,2mol 0,2mol Sau phản ứng này NaOH còn 0,05mol nên xảy ra tiếp phản ứng

NaHSO3 + NaOH → Na2SO3 + H20

0,05mol 0,05mol 0,05molt . . = Thu được 2 muối

Na2SO3 :0,05mol hay 0,05.126 = 6,3g NaHSO3 :(0,2-0,05) = 0,15mol hay 0,15.104 = 15,6g

Chương VI. Oxi – Lưu huỳnh-Bài 32. Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit
Đánh giá bài viết