Nguồn website giaibai5s.com
- CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC C1 (trang 129)
Trong thí nghiệm giao thoa, có thể bỏ màn M để ánh sáng từ hai nguồn F1, F2 chiếu qua kính lúp vào mắt. • Nếu nguồn sáng là nguồn laze thì phải đặt màn M để tránh ánh sáng từ hai nguồn F1, F2 chiếu vào mắt, ảnh hưởng không tốt đến mắt. | C2 (trang 130)
– Nếu dùng ánh sáng đơn sắc thì trên màn thu được các vân sáng và vận | tối xen kẽ nhau đều đặn, do đó không thể biết được vận nào là vẫn sáng chính giữa.
– Nếu dùng ánh sáng trắng thì trên màn thu được vận chính giữa có màu trắng nên có thể nhận biết được vấn chính giữa.
- CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Bài 1 (trang 132)
Kết luật quan trọng nhất rút ra từ thí nghiệm của Y-âng: Ánh sáng có tính chất sóng.. .
Bài 2 (trang 132) Công thức xác định vị trí các vân sáng:
a
.
.
.
Xe =k^2(với k = 0; +1, +2, …) Trong đó: k: bậc giao thoa; .. . A3 bước sóng ánh sáng (m); D: khoảng cách từ hai khe đến màn (m); a: khoảng cách giữa hai khe (m). Bài 3 (trang 132) Công thức tính khoảng vận: i=2.
Bài 4 (trang 132)
Ánh sáng nhìn thấy được có bước sóng nằm trong khoảng từ 380mm đến 760nm.
Bài 5 (trang 132) Những đặc điểm của ánh sáng đơn sắc: – Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng trong chân không xác định. – Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu xác định, gọi là màu đơn sắc. Bài 6 (trang 132) Chọn Ai=AD. . . ..
а
Bài 7 (trang 133) Chọn C. 0,589um. Bước sóng của bức xạ màu vàng của natri (Na) từ 0,57ụm đến 0,6mm. Bài 8 (trang 133) Bước sóng của bức xạ:
a = ai – 2.10-.0,36.10-3
^*D
_=0,6.10^(m) = 0,6 (um) = 600 (nm)
. 12
Tần số của bức xạ:
106 10-6 = 5.10^* (Hz).
Bài 9 (trang 133) Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng một khoảng vân: i=10 = 019 1,035 = 2,5.104 (m) = 0,25 (mm) Khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 bằng: X4 = 4.1 = 4.0,25 = 1 (mm).
a
1,2.1
Bài 10 (trang 133) Khoảng cách giữa 12 vẫn sáng liên tiếp là 11 khoảng vận: 11.1= 5,21 =i=5,21 = 0,474 (mm) Bước sóng của ánh sáng:
ai_1,56.10.0,474 = 5.96.10-4 (mm).= 596 (nm). D 1 ,24