A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

1. Nguyên hàm

Cho hàm số f(x) xác định trên K (K là nửa khoảng hay đoạn của trục số). Hàm số f(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F’(x) = f(x) với mọi x thuộc K. 

Định lí: Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì:

– Với mỗi hằng số C, F(x) + C cũng là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K.

– G(x) cũng là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì tồn tại một hằng số C sao cho G(x) = F(x) + C.

2. Tính chất

3. Bảng nguyên hàm

4. Phương pháp tính nguyên hàm

* Đổi biến số:

* Tính nguyên hàm từng phần:

Nếu hai hàm số u = u(x) và y = F(x) có đạo hàm liên tục trên K thì:

B. Giải bài tập

Nguồn website giaibai5s.com

  1. Trong các cặp hàm số dưới đây, hàm số nào là nguyên hàm của hàm số còn lại?
  2. a) e” và Je *. | b) sin 2x và sinox

Giải a) Ta có: [e”]=-e”. Vậy e” là nguyên hàm của Je”

  1. b) Ta có: [sinox] = 2sinxcosx = sin2x. Vậy sinox là nguyên hàm của sin2x.

09 Ta 06 (1-31-(-5) =(-4/6-Y

=

e’

l-

t

:

Vay (1-1) là nguyên hàm của hàm số 1-

1.

CU

  1. Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:
  2. a) f(x) = **¥+1.
  3. c) f(x) = sin’xcos’s
  4. b) f(x)=2- d) f(x)=sin3x.cos3x g) f(x)=e??
  5. e) f(x)= tanx

8) f(x)= (1+x)(1–2x)

Giải

X

  1. a) Ta có: f(x) = x x Sf(x)dx = {x?dx + [x”dx + [viax

+

=

-tc

x + 1 TL 1 +1 +1 +1

6 3 S6 ? ? ? x2 + x + x3 +C

  1. b) Ta có: fr(x)dx = (2) do – Jeods – – – – c) Ta có: f(x) = sin’de og sint =(-2012x]

Vậy [f(x)dx = -2cot2x +C d) Ta có: f(x) = sin5xcos3x = sin8x + sin2x] ff(x)dx = 1 ssin8xdx + } [sin2xdx

– cos8x + cos2x +C e) Ta có: f(x) = tank – – – Vậy f(x)dx = 1 , fax = tanx-x+c g) Ta có: / (x x = led = e^(3-2x) dx = 3* +c by to of:

(x)=072p24 xo so20

X

X

+

3-2

1 p dx J”*}* 311+x (f(x)dx =

1/(1-2x)’dx 3) 1-2x

il1ty!

– 3 \m| + x1-3n|1–2 1318X+C

31- 2x

  1. Sử dụng phương pháp đổi biển số, hãy tính: a) [(1 – x)dx (đặt u = 1 – x) b) [x(1+x)dx (đặt u = 1+x) c) [cos xsinxdx (đặt t = cosx) d) fox (đặt u = e* + 1)

Giải a) Đặt u = 1 – x; du = – dx

e +es+2

Vậy (1-x)dx = – Tư du =

c

= “+c

. b) Đặt u = 1 + x = du = 2xdx = xdx

vay :(+xa đưa ra cách,c

  1. c) Đặt u = cosx = du = – sin xdx . .

cosx

CU

Vay scos x’sin xdx = – Ju du =-*+c= cog*x+C a) Ta có: the 12- 2x + (c +

ex + 2e +1 d) Ta có: eo+e^ + 2 =

Đặt u = e^ + 1 ta có:

vây ff(x)dx = lehet +c=2*+c 4. Sử dụng phương pháp tính nguyên hàm từng phần, hãy tính: a) (x In (1+x)dx

  1. b) (x +2x – 1 )e*dx c) sxsin(2x +1)dx d) [(1 – x )cos xdx

Giải

1 + x

  1. a) Đặt u(x) = In (1+x); xdx = dv(x)

* = du(x) = vax= v(x)= Ta có: sa (1+xx – (1-1) 24 *

– 1 (1+x)- * * * (1+x)+C

= } (x2-1)In (1+x)** *+c b) Đặt x + 2x-1= u(x): $dx = dv(x)

= du(x) = (2x+2)dx, v(x)=e”

5(x’+2x– 1 )e*dx = (x’+2x–1)e” – 2 [(x+1 je dx (1) Đặt u(x)=x+1; e dx = d(x)

= du(x) = dx; v(x)=e”

f(x+1)e *dx=(x+1)e” – fe*dx = xe” + Thay vào (1) ta có: [{x+2x–1)e*dx = (x +2x – 1)e* – 2xe” + c

= (x°-1)e’+C c) Đặt u(x) = x và sin (2x + 1)dx = d(x) => du(x)=dx, v(x) = – cos(2x+1) (xsin(2x + 1)dx = -xcos(2x+1)+z scos(2x+1)dx

— 5x cos(2x+1)+sin(2x +1)+C d) Đặt 1 – x = u(x); cosdx = dv(x)

du(x) = -dx ; v(x) = sinx f (1-x)cos xdx = (1-x)sin x + (sin xdx = (1-x)sin x-cosx+C

 

Chương III. Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng-Bài 1. Nguyên hàm và tính chất
Đánh giá bài viết