A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I. Khái niệm về sự điện phân

Sự điện phân là quá trình oxi hóa – thử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li.

II. Sự điện phân các chất điện li

1. Điện phân chất điện li nóng chảy

Điện phân nóng chảy NaCl (điều chế Na và Cla), MgCl (điều chế Mg), Al2O3 (điều chế Al), …

2. Điện phân dung dịch chất điện li trong nước

a) Điện phân dung dịch CuSO, với các điện cực trơ (graphit):

Sơ đồ điện phân:

   Catot (-)        ←         CuSO4      →        Anot (+)

   Cu2+, H20                 (H20)                     H2O, SO2

   Cu2+ + 2e → Cu                         2H20 → O2 + 4H+ + 4e

Phương trình điện phân : 

b) Điện phân dung dịch CuSO4 với anot đồng (anot tan):

Ở anot (cực +): Curắn → Cu2+dd + 2e

Ở catot (cực –): Cu2+dd + 2e → Curắn

Phương trình điện phân: Curắn + Cu2+dd → Cu2+dd + Curắn

III. Ứng dụng của sự điện phân

– Điều chế các kim loại.

– Điều chế một số phi kim: H, O, F2, Cl2.. .

– Điều chế một số hợp chất: KMnO4, NaOH, H2O, nước Gia-ven, …

– Tinh chế một số kim loại: Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au, .

– Mạ điện.

Nguồn website giaibai5s.com

  1. HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP SGK TRANG 131 Câu 1. Chọn B Câu 2. Chọn B Câu 3.

Những bán phản ứng xảy ra ở catot trong quá trình điện phân là:

  1. a) và c) Câu 4.
  2. a) Khi điện phân KCl nóng chảy và điện phân dung dịch KCl thì sản phẩm thu được khác nhau. Vì ở catot, xảy ra sự khử các cation khác nhau (K+ và H*), do đó phương trình điện phân khác nhau. Điện phân KCl nóng chảy:

2KCl – donc → 2K + Cl21 Điện phân dung dịch KCl:

2KCI + 2H20 __ dpdd → H2 + Cl2 + 2KOH b) Khi điện phân dung dịch HNO3 và dung dịch H2SO4 thì sản phẩm thu được giống nhau. Vì ở catot, xảy ra sự khử cation H+ (của H2O hoặc của axit), tạo thành khí H21. Ở anot, H2O bị oxi hóa giải phóng khí Og. Bản chất của hai quá trình điện phân là sự điện phân H2O:

2H2O → điện phán + 2H21 + 0,1 Câu 5.

Thứ tự khử các cation kim loại ở bề mặt catot: Ag+, Cu?*, Ph”. Giải thích: Cation có tính oxi hóa càng mạnh thì bị khử càng sớm ở catot khi điện phân.

điện phân

Câu 6. Phương trình điện phân:

2CuSO4 + 2H2O – điện phân + 2Cu + 0,1 + 2H2SO4 (mol) x

X x/2 Theo đề bài, ta có phương trình: 64x + 16x = 8 8x = 0,1 (mol).

Mà: nu,s =

100 x 0,5 – 0,05 (mol)

1000

CuSO4 + H2S → CuSt + H2SO4 (mol) 0,05 + 0,05 Vậy: C, … = 0,1 + 0,05 –

– = 0,75M.

Vậy:

CMCSO, ban đầu) =

0,2

.

C%cuso.) =

(0,1 + 0,05) x 160

200 x 1,25

x 100% = 9,6%.

Chương 5. Đại cương về kim loại-Bài 20. Sự điện phân
Đánh giá bài viết