Nguồn website giaibai5s.com

в

  1. Trên hình bên, diện tích của hình tứ

giác ABCE lớn hơn diện tích của hình tam giác CED là 13,6cm. Tính diện tích của hình ABCD, biết tỉ số diện tích của tam giác CED và diện tích tứ giác ABCE là 2

A

E

Hướng dẫn

– Theo dữ kiện bài toán ta có:

diện tích tam giác CED 2

diện tích tứ giác ABCE – Tức là diện tích tam giác CED có 2 phần thì diện tích tứ giác ABCE là 3 phần. Khi đó, ta có thể tính diện tích tam giác CED và tứ giác ABCE bằng công thức: Diện tích tam giác CED = 13,6 x số phần của tam giác CED Diện tích tứ giác ABCE = 13,6 x số phần của tứ giác ABCE – Sau đó, tìm tổng của 2 kết quả vừa tìm được để xác định vấn đề.

Giải

Sơ đồ bài toán

ABCE HER

13,6

CED FH

Bài giải Theo sơ đồ bài toán ta có Diện tích tứ giác ABCE là:

13,6 x 3 = 40,8 (cm) Diện tích hình tam giác là:

13,6 x 2 = 27,2 (cm?) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm)

Đáp số: 68cm”.

  1. Lớp 5A có 35 học sinh. Số học sinh nam bằng ở số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ hơn số học sinh nam là bao nhiêu em?

Hướng dẫn

Đây là dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số. Do đó:

– Tìm tổng số phần bằng nhau (biết học sinh nam có 3 phần và học sinh nữ có 4 phần) – Số học sinh nữ = (học sinh của lớp : tổng số phần) x số phần học sinh nữ có

Số học sinh nam = số học sinh của lớp – số học sinh nữ – Sau đó, tìm hiệu của số học sinh nam và học sinh nữ ta sẽ tìm được đáp án bài toán.

Giải

Sơ đồ bài toán

Bài giải

Theo sơ đồ bài toán ta có Nam:

Số phần bằng nhau là: 35

4 + 3 = 7 (phần) Nữ: – 4 +4 + 4 |

Số học sinh nữ là:

35 : 7 x 4 = 20 (nữ) Số học sinh nam là:

35 : 7 x 3 = 15 (nam) Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là: 20 – 15 = 5 (người)

Đáp số: 5 người. 3. Một ô tô cứ đi được 100km thì tiêu thụ 121 xăng. Ô tô đó đã đi được

quãng đường 75km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

07

Hướng dẫn

– Chúng ta áp dụng quy tắc tam suất thuận để giải. chẳng hạn:

a (km) → b (1)

c (km) x() – Suy ra x = (2 x b): a = … (1)

Giải

Tóm tắt 100km : 121 75km : …?1

Βάι giάι Số lít xăng để ô tô đi được một quãng đường 75 km là: 12 : 100 x 75 = 9 (1)

Đáp số: 9.

  1. Hình bên là biểu đồ ghi tỉ lệ xếp loại học lực

của khối lớp 5 trường Tiểu học Thắng Lợi. Tính số học sinh mỗi loại, biết số học sinh xếp loại học lực khá là 120 học sinh.

Giói 25%

kha/

Trung bình

15%

Hướng dẫn

– Nhìn vào biểu đồ tìm số phần trăm học sinh xếp học lực khá rồi tính tổng số học sinh khối lớp 5. – Tính số học sinh giỏi và số học sinh trung bình.

Giải

Tỉ lệ phần trăm học sinh khá chiếm là:

100 – 15 – 25 = 60% Tổng số học sinh là:

| 120 : 60 x 100 = 200 (học sinh) Số học sinh giỏi chiếm là:

200 x 25 : 100 = 50 (học sinh) Số học sinh trung bình chiếm là: 200 x 15 : 100 = 30 (học sinh)

| Đáp số: 30 học sinh trung bình

50 học sinh giỏi;

120 học sinh khá.

Bài giảng và lời giải chi tiết Toán 5 Tập 2-Bài 162. Luyện tập ôn tập về giải toán
Đánh giá bài viết