Quy tắc nhân hai phân thức
Muốn nhân hai phân thức, ta nhận các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. (Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn) * Chú ý Phép nhân các phân thức có các tính chất + Giao hoán • Kết hợp Phân phối đối với phép cộng |
Nguồn website giaibai5s.com
các mẫu thức
А с А.С
với nhau. BD B.D
(Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết
tích này dưới dạng rút gọn) * Chú ý Phép nhân các phân thức có các tính chất
+ Cien hoon ACC A
+ Giao hoán B D D • Kết hợp (B 6 6
(A CE ACE
- 6 6 6
Phân phối đối với phép cộng
tai vanhance A/C E
- Phép cộng BD’F)
A B
C A D’B
E F
7y37 2
BÀI TẬP Bài 38. Thực hiện các phép tính sau 15x 2y b) 4y2./ 3x?) c) x®-8 x + 4x 11x* | 8y )
5x + 20 x^ + 2x + 4
GIẢI 15x 2y2_15x. 2y2 30 773 X2 – 7y3. x2 * 7xy
( 3×2) 12x”ya _ 3y 11x* | 8y ) = 88x*y 22×2 x3 -8 x2 + 4x (x – 2)(x2 + 2x + 4).x(x+4) x(x – 2)
5x + 20 x2 + 2x + 4 5(x+4)(x2 + 2x + 4) 5 Bài 39. Thực hiện các phép tính sau (chú ý về dấu) 5x + 10 4 – 2x
x? – 36 3 4x -8 x + 2
2x + 10 6 – X
GIẢI 5x + 10 4 – 2x 5(x+2).(-2(x – 2)] -105 4x – 8′ x + 2 4(x – 2)(x+2) 4 2 x2 – 36 3 (x+6)(x – 6)(-3) 3(x+6)
2x + 10 6 – x 2(x+5)(x-6) 2(x+5) Bài 40. Rút gọn biểu thức sau theo hai cách (sử dụng và không sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
P-X-1. (x2 + x + 1
X
–
1
GIẢI Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, ta có
X X-1 , X-1 X-1 X-1 x P = – x + x + 1 + —- | –, XTM —.X — .– + ——–
X X X – 1
DX-1
x3 – x2 + x2 – x + x -1+x3
2×3 – 1
- Không sử dụng tính chất
Х
Không sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, ta có :
+ x + 1) + x P = – x + x + 1 + X-1 X L
X-1 X-1 [x3-1 + x3 2×3 -1
2×3 – 1 y P – – – – (cả hai cách tính)
P-X-11
Bài 41. Đố. Đố em điền được vào chỗ trống của dãy phép nhân dưới đây
những phân thức có mẫu thức bằng tử thức cộng với 1.
Q
X +7
Ta có Q =
X 1 X
= – XX+1′ .
GIẢI
1 X + 1
X + 7 X X + 1 x + 2 x + 3 X + 4 X + 1 X + 2 x + 3 x +4 x + 5
X + 5 x + 6
X+6 x + 7
1 x + 7