A. LÍ THUYẾT

– Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian gọi là công suất.

– Công thức tính công suất:

Trong đó: A là công thực hiện được, T là thời gian thực hiện công đó (s), P là công suất (W).

– Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.

1 W = 1 J/s (jun trên giây)

1 kW = 1000 W

1 MW (megaoát) = 1000000 W.

 B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

I. AI LÀM VIỆC KHỎE HƠN?

Câu 1.

– Trọng lượng của 10 viên gạch là: P1 = 10 x 16 = 160N.

Công của An thực hiện là: A1 = P1 x h = 160 x 4 = 640J.

– Trọng lượng của 15 viên gạch là: P2 = 15 x 16 = 240 N.

Công của Dũng thực hiện là: A2 = P2 x h = 240 x 4 = 960J.

Câu 2. Có thể thực hiện theo phương án c hoặc d: So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn (thực hiện công nhanh hơn) thì người đó làm việc khỏe hơn hoặc so sánh công của hai người thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.

Câu 3. Anh Dũng làm việc khỏe hơn vì trong cùng một khoảng thời gian, anh Dũng thực hiện được một công lớn hơn.

IV VẬN DỤNG

Câu 4. Công suất của An là: = 640/50= 12,8%.

Công suất của Dũng là: = 960/60 = 16W.

Câu 5. Cùng cày một sào đất nghĩa là thực hiện công A như nhau.

Công suất khi dùng trâu là:

Công suất khi dùng máy là:

Vậy dùng máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.

Câu 6. a) Ta có: 9km/h = 9000m/3600s.

Công của ngựa kéo trong 1 giờ là: A = F.S = 200.9000 = 180000J.

Công suất của ngựa là: = 180000/3600 = 500W

b) Ta có mà A = F.S nên

Với S/t = v thì P = F. v (đpcm)

C. HƯỚNG DẪN GIẢI SÁCH BÀI TẬP TRANG 43-44

15.1. Chọn C. Công suất của Nam và Long là như nhau.

15.2. Ta có: A = 10000 x 40J = 400000J

t = 2 x 3600s = 7200s

Công suất của một người đi bộ là: = 400000/7200s = 55,55W

15.3. Công suất của động cơ ôtô là P.

Thời gian làm việc t = 2h = 7200s.

Công của động cơ là A = P x t = 7200P (J).

15.4. Trọng lượng của 1m3 nước là P = 1000kg = 10000N.

Trong thời gian t = 1phút = 60s, có 120m3 nước rơi từ độ cao h = 25m xuống dưới.

Công thực hiện được trong thời gian đó là:

A = 120 10000N x 25m = 30.000.000J

Công suất của dòng nước là: = 30000000J/60s = 500.000J/s = 500.000W = 500kW

15.5. Để lên đến tầng thứ 10, thang máy phải vượt qua 9 tầng. Như vậy phải lên cao một độ cao h = 9 x 3,4 = 30,6m.

Khối lượng của 20 người là: 50 x 20 = 1000kg.

Trọng lượng của 20 người là P = 10.000N.

Vậy công phải tiêu tốn cho mỗi lần thang lên tối thiểu là:

A = P x h = 10000 x 30,6 = 306000J

Đổi ra kW/h: A = 306000.2/360000 = 0,17kW/h

Số tiền chi phí cho mỗi lần thang máy đi lên:

T = 0,17 x 800 = 136 (đồng)

15.6. Ta có: 4,5km = 4500m; h = 1800s

Công của con ngựa là: A = F.s = 80N.4500m = 360000J

Công suất trung bình của con ngựa là: = 360000J/1800s = 200W.

15.7. Chọn D. Máy kéo có thể thực hiện công 7360J trong 1 giây.

15.10. h = 120m; A = 50m3/s; D = 1000kg/m3, Pmax, H = 20%.

Công mà thác nước thực hiện trong 1 giây là: |

A = P x h = 10 x 50000 x 120 = 60000000J.

15.11. m = 10 tấn = 10000kg; h = 5m; t = 20s.

a) Công suất do cần cẩu sinh ra:

b) Công đưa 300 contennơ lên cao 5m là:

Aci = 10m x h = 10 x 300 x 10 x 103 x 5 = 15.107J

D. BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Câu 1. Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất khi nói về công suất.

A. Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công.

B. Công suất tính bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

C. Công thức tính công suất là

D. Cả ba phát biểu trên đều đúng.

Câu 2. Trong các đơn vị sau, đơn vị nào không phải là đơn vị của công suất:

A. W.             B. kW.             C. kWh.                 D. J/s.

Câu 3. Gọi A1, P1, t1 và A2, P2, t2 là công, công suất, thời gian của máy 1 và máy 2. Trong các phép so sánh công suất của 2 máy, phép so sánh nào sai?

A. Khi A1 > A2 hoặc t1 > t2 thì P1 > P2.

B. Khi t1 = t2, nếu A1 > A2, thì P2 > P1.

C. Khi A1 = A2, nếu t1 > t2 thì P2 > P1.

Câu 4. Công suất của đầu máy xe lửa là 1200 kW, đầu máy này kéo đoàn tàu chuyển động trong 2 phút và đi được 2,4 km. Hỏi lực kéo đoàn tàu nhận giá trị nào đúng trong các giá trị sau :

A. F = 1000000N.

B. F = 60000N.

C. F = 10000N.

D. F = 600000N.

Câu 5. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều. Lực kéo của ngựa là 320N. Trong 15 phút ngựa đã sinh ra một công là 360kJ. Vận tốc của xe là bao nhiêu? Chọn giá trị sai trong các giá trị sau:

A. v = 4,5km/h. .

B. v = 1,25m/s.

C. v = 75m/phút.

D. v = 1,25km/h.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1. Cả ba phát biểu trên đều đúng. Chọn D.

Câu 2. kWh không phải là đơn vị của công suất mà là đơn vị của công.Chọn C.

Câu 3. Khi A1 > A2 hoặc t1 > t2 thì chưa chắc P1 > P2. Chọn A.

Câu 4. Công suất: P = 1200kW = 1200000w.

Thời gian: t = 2 phút = 120s.

Quãng đường: s = 2,4km = 2400m.

Câu 5. Công thực hiện: A = 360kJ = 360000J.

Thời gian: t = 15ph = 900s.

1,25m/s = 4,5km/h = 75m/phút

Vậy v = 1,25km/h là sai. Chọn D.

Nguồn website giaibai5s.com

Học tốt Vật lí 8 – Bài 15: Công suất
5 (100%) 1 vote