LANGUAGE (NGÔN NGỮ).

Pronunciation (Phát âm)

1. Đọc những nhóm từ khó phát âm.

1. A cheap ship trip.

2. Mr. Tongue Twister will list the best forests to visit.

3. We surely shall see the sun shine soon.

Vocabulary (Từ vựng)

2. Tìm từ trái nghĩa trong khung bên với từ đã cho. Viết chúng

vào chỗ trống đã cho.

1. big >< small         2. quiet >< noisy         3. expensive >< cheap 

4. high >< low          5. happy x sad             6. cold >< hot

7. important >< unimportant                        8. long x short

9. polluted >< clean                                    10. interesting >< boring

3. Chọn từ đúng cho mỗi định nghĩa sau.

1. square (quảng trường): Một khoảng đất vuông trong một thành

phố hoặc thị trấn, thường bao gồm những tòa nhà bao quanh nó.

2. first footer (người xông đất): Người đầu tiên thăm nhà bạn vào

dịp Tết.

3. waterfall (thác nước): Nước, đặc biệt là từ một dòng sông hay

suối, rơi từ điểm cao hơn xuống điểm thấp hơn, đôi khi từ độ cao rất

lớn.

4. shop (cửa hàng): Một tòa nhà, hay một căn phòng trong tòa nhà,

nơi bạn có thể mua hàng hóa hoặc sử dụng dịch vụ.

5.museum (bảo tàng): Một tòa nhà, nơi đồ vật có tính lịch sử, khoa

học  mang tính nghệ thuật được gìn giữ.

6. desert (sa mạc): Một khu vực, thường được bao phủ với cát hoặc

đá, nơi có ít mưa và không có nhiều cây.

7. wish (ước mơ, lời chúc): Để hi vọng hoặc bày tỏ hi vọng cho sự

thành công của người khác hay hạnh phúc, ước mơ nhân một dịp

đặc biệt.

8. lucky money (tiền mừng tuổi): Trẻ em thường nhận nó trong

phong bì đỏ vào ngày Tết.

9. mountain (núi): Một phần nhô lên của bề mặt trái đất, to hơn một

ngọn đồi.

4. Viết những từ in đậm trong mục 3 vào nhóm đúng:

1. Places in a village, city or town: square, supermarket, shop,

school, theatre, museum..

2. Natural wonders: lake, waterfall, desert, rocks, forest, mountain.

3. New Year festivals: relative, first footer, lucky money, new

clothes, greet, wish.

Grammar (Ngữ pháp)

5. Viết lại câu, sử dụng hình thức tính từ so sánh hơn hoặc so

sánh cao nhất trong mục 2 ở trên mà không thay đổi ý nghĩa.

1. Thụy Điển lạnh hơn Việt Nam.

Viet Nam is much hotter than Sweden. (Việt Nam nóng hơn Thụy

Điển.)

2. Dãy núi Andes dài hơn tất cả các dãy núi khác trên thế giới.

The Andes is the longest mountain range in the world.

Dãy núi Andes là dãy núi dài nhất thế giới.)

3. Một chiếc xe máy thường rẻ hơn một chiếc ô tô.

A car is often more expensive than a motorbike.

(Một chiếc ô tô thường đắt hơn một chiếc xe máy).

4. Hội An yên tĩnh hơn Thành phố Hồ Chí Minh.

 Ho Chi Minh City is noisier than Hoi An.

(Thành phố Hồ Chí Minh ồn ào hơn Hội An.)

5. Không khí ở vùng nông thôn thường sạch hơn ở thành phố.

The air in the city is often more polluted than that in the

countryside.

(Không khí ở thành phố thường ô nhiễm hơn ở vùng nông thôn.)

6. Hồ Ba Bể lớn hơn tất cả các hồ ở Việt Nam.

Ba Be lake is the biggest lake in Viet Nam.

(Hồ Ba Bể là hồ lớn nhất ở Việt Nam.)

6. Có vài bí quyết từ Trung tâm Bảo vệ trực tuyến và Chống bóc

lột trẻ em (CEOP), một cơ quan cảnh sát ở Anh

(www.ceop.police.uk) về an ninh mạng. Chọn “should” hoặc

“shouldnt” để hoàn thành các câu.

Khi lên mạng, tạo một trang web của bạn hay trò chuyện với ai đó

trên mạng…

(1) should                    (2) should                           (3) should

(4) shouldn’t                (5) should                           (6) should

• Bạn nên nhớ rằng những người bạn không quen là người lạ. Bạn

nên biết rằng không phải tất cả mọi người đều nói họ là ai.

• Bạn nên giữ thông tin cá nhân của bạn một cách riêng tư. Bạn

không nên cho biết những bí mật của bạn, như bạn sống ở đâu hay

trường bạn học..

• Bạn nên tốt bụng trên mạng.

• Nếu bạn lo lắng về điều gì đó đang xảy ra, bạn nên nói chuyện với

người lớn mà bạn tin cậy.

7. Hoàn thành bài đọc với will/ wont.

(1) won’t be       (2) will be      (3) will celebrate        (4) will spend

(5) will visit      (6) will take    (7) will go                  (8) won’t cook

(9) will miss     (10) will have

Everyday English (Tiếng Anh mỗi ngày)

8. Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi.

(1 – a) Chiều nay, chúng ta sẽ làm gì?→Chúng ta chơi bóng đá đi.

(2 – c) Xe đạp của bạn phải không?→Không phải. Xe tôi ở đằng

kia. 

(3 – f) Họ sẽ đi nước ngoài vào năm tới phải không?→ Đúng thế.

(4 – b) Chúng ta đi bộ đến đó nhé?

           → Không. Hãy đi xe buýt đi. Nó đang đến kìa.

(5 – d) Bạn có thể chỉ cho mình đường đến thư viện được không?

           → Được thôi. Đi thẳng sau đó rẽ trái…

SKILLS (KĨ NĂNG)

Reading (Đọc)

1. Đọc website về Singapore và tìm tên của:

1. Một điểm đến tự nhiên: The zoo, Jurong Bird Park, Night

Safari,… (sở thú, công viên chim Jurong, Vườn thú đêm,…)

2. Một khu phố dân tộc: Chinatown, Kampong Glam, Little India,…

(khu phố người Hoa, Kampong Glam, khu Tiểu Ân,…)

3. Nơi thưởng thức những bộ sưu tập nghệ thuật: Art Retreat, NUS

Museum and the Red Dot Design Museum. (Bảo tàng Art Retreat,

Bảo tàng Quốc gia Singapore và Bảo tàng Red Dot Design.)

4. Một nơi cho cả gia đình vui chơi: Resorts World Sentosa: (Khu

nghỉ dưỡng quốc tế Sentosa.)

Thăm Singapore

A. Khám phá rừng nhiệt đới và đi quanh các khu vườn và công viên.

Thực hiện một chuyến đi đến sở thú, Vườn thú đêm, Công viên

chim Jurong để xem vài loài thú quý hiếm và đáng sợ nhất thế giới.. 

B. Đi đến bảo tàng Art Retreat, bảo tàng Quốc gia Singapore và bảo

tàng Red Dot Design để thưởng thức những bộ sưu tập nghệ thuật

ấn tượng, vài bộ sưu tập ở đây nằm trong số những bộ sưu tập độc

đáo và đẹp nhất thế giới.

C. Người ta nói sự đa dạng không nơi nào hơn ở Singapore. Hãy

cảm nhận văn hóa xung quanh bạn trong khu vực của từng dân tộc

như phố người Hoa, Kampong Glam, khu Tiểu Ân với những lễ hội

và lễ kỉ niệm suốt năm.

D. Các gia đình tìm kiếm những hoạt động phiêu lưu phải đến

Sentosa, nơi mà họ có thể thăm những khu tưởng niệm lịch sử, cũng

như điếm giải trí hàng đầu thế giới, bao gồm Khu nghỉ dưỡng quốc

tế Sentosa.

2. Đọc lại website lần nữa. Nói đoạn văn với bốn tựa đề sao cho

phù hợp.

A – e. Nature (Thiên nhiên)       C – c. Culture (Văn hóa)

B – d. Arts (Nghệ thuật)            D – a. Family (Gia đình)

3. Trả lời câu hỏi.

1. ở Singapore, bạn nên đi đâu nếu bạn muốn xem thiên nhiên?

→ Rainforests, gardens, parks, the zoo, Night Safari, Jurong Bird

Park.

2. Điều gì đặc biệt về bảo tàng và phòng trưng bày ở Singapore?

→ They have impressive art collections, some of which are among

the best and finest from all over the world.

3. Khi nào lễ hội và lễ kỉ niệm ở khu phố dân tộc diễn ra?

→ They happen all-year-round.

4. Các gia đình có thể làm gì ở Sentosa?

→ They can have adventurous activities, visit historical monuments,

or go to Resorts World Sentosa.

Speaking (Nói)

4. Làm việc theo cặp. Hỏi bạn bè của em nếu cậu ấy/ cô ấy có cơ

hội đến Singapore, nơi mà cô ấy/ cậu ấy muốn đi và tại sao.

Mai:  Next summer, my family will go abroad.

An:   Great. Which country will your family go?

Mai:  May be Singapore.

An:   Really, I like Singapore very much. What shall you go in

         Singapore.

Mai: My parents want to visit historical monuments and go

          shopping. I and my sister want to go Jurong Bird Park, Night

          Safari and Sentosa. We also want visit Universal Studios.

An:   That’s great. You should go to Chinatown. It’s really

         interesting.

Mai: Sure.

Listening (Nghe)

5. Nghe gia đình nói chuyện với công ty du lịch về chuyến đi đến

Singapore. Khi nào họ muốn đi?

Mai’s family will go to Singapore at Tet. (Gia đình Mai sẽ đi

Singapore vào dịp Tết.)

6. Nghe lại. Đưa ra quyết định nếu câu đúng ghi (T) câu sai ghi

(F).

1. Gia đình sẽ trải qua một tuần ở Singapore. (F).

They will stay there for five days. (Họ sẽ ở lại đó năm ngày.)

2. Họ mua sắm rất nhiều. (F)

They won’t do much shopping. (Họ không mua sắm nhiều.)

3. Bukit Timah là một điểm đến tự nhiên. (T)

4. Mai và Bin đã tìm kiếm thông tin về Singapore trên mạng. (T)

5. Họ xem vài lễ hội ở khu phố người Hoa. (T)

6. Họ phải đặt vé máy bay sớm. (T).

Tape script (Nội dung bằng)

Travel agent:  Now we have an exciting program for you…

Mai’s Mother: So we’ll have five days… Not too much shopping…

                        Do you think we can visit somewhere natural?

Travel agent: Oh, yes, on the first day you will go to Bukit Timah

                      Nature Reserve…

Mai:              The tallest hill in Singapore is there, isn’t it?

Travel agent: Yes, it is! Did you read that on our website?

Mai:               Yes, I did. And will we go to Sentosa? Bin and I saw

                      the video  on the internet.

Travel agent: Of course! You must visit Universal Studios. It’s really

                      fun!

Mai’s Father: That’s great. We also want to go to Chinatown also.

                      You know, it will be the Tet holiday then…

Travel agent: So you will go at Tet? You must book the air tickets

                       early because it is a busy time of the year. There’ll be

                       many festival cebebrations and you’ll really enjoy 

                       yourselves…

Writing (Viết)

7. Viết những nội dung của một website giới thiệu thành phố, thị

trấn nơi em sống hoặc thành phố, thị trấn gần nơi em sống nhất.

Chọn bốn trong những tựa đề sau để đưa . vào trong bài viết:

– Văn hóa:     Những lễ hội tiêu biểu nào?

– Nghệ thuật: Có bảo tàng hoặc phòng triển lãm nào?

– Tự nhiên:    Có khu rừng, núi hay hồ nào không?

– Thể thao:    Những môn thể thao phổ biến nhất là gì?

– Mua sắm:    Nơi nào tốt để mua sắm? Mọi người có thể mua gì ở

                      đó?

– Gia đình:     Có hoạt động nào cho gia đình không?

– Khách sạn:  Vài khách sạn tốt để ở là khách sạn nào?

Ha Noi:

Ha Noi is the capital of the Socialist Republic of Viet Nam. The

center of culture, politic, economy of the country. It lies on the Red

River in the North center of Viet Nam.

Ha Noi is exciting and peaceful capital. Ha Noi is a great city with

the high modern buildings and many ancient museums. Ha Noi still

maintains many ancient architecture. Including: The old quarters

and over 600 pagodas and temples. One of the famous places is the

One Pillar Pagoda; Temple of Literature – the Imperial Academy, Ha

Noi Opera House; President Ho Chi Minh’s Mausolem. And now,

there’re a lot of big famous buildings as My Dinh Stadium; Ho Tay

Water Park; National conference center… Ha Noi has a lot of green

trees, parks, lakes. Which are lungs of the city, keep the air clean

and fresh.

There are many fashion shops that you can choose in this city. The

city welcomes you with many hotels and motels and with many

different prices. Generally, Ha Noi is a wonderful place for tourists

to go on sightseeing, eating, and shopping.

(Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Một trung tâm văn hóa, chính trị, kinh tế của đất nước. Nó nằm bên

bờ sông Hồng ở trung tâm phía Bắc của Việt Nam.

Hà Nội là thủ đô thú vị và yên bình, Hà Nội là thành phố lớn với

nhiều nhà cao tầng hiện đại và nhiều viện bảo tàng cổ kính, Hà Nội

vẫn duy trì nhiều kiến trúc cổ. Bao gồm: các khu phố cổ và hơn 600

ngôi đền chùa. Một trong những nơi nổi tiếng là chùa Một Cột; Văn

Miếu – Quốc Tử Giám, Nhà hát Lớn Hà Nội; bảo tàng Hồ Chí Minh.

Và bây giờ, có rất nhiều tòa nhà nổi tiếng lớn như sân vận động Mỹ

Đình, công viên nước hồ Tây, Trung tâm Hội nghị Quốc gia. Hà Nội

có rất nhiều cây xanh, công viên và hồ. Nó là lá phổi của thành phố,

giữ cho không khí sạch và tươi mát.

Có nhiều cửa hàng thời trang mà bạn có thể lựa chọn ở đây. Thành

phố chào đón bạn với nhiều khách sạn, nhà nghỉ với giá cả khác

nhau. Nói chung, Hà Nội là một nơi thú vị cho du khách có thể

ngắm cảnh, ăn uống và mua sắm.)

Nguồn website giaibai5s.com

Review 2 (Ôn tập 2)
Đánh giá bài viết