III. SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH)
A. Getting Started (Bắt đầu)
Happy New Year! (Chúc mừng năm mới!)
1. Nghe và đọc
Người phỏng vấn: Chào mừng trở lại chương trình “Vòng quanh thế
giới trong 30 phút”. Cảm ơn Sunanta một lần nữa
đã nói cho chúng ta về những ngày lễ trong năm
mới ở Thái Lan. Kế tiếp, chúng ta sẽ chào mừng sự
có mặt của bạn Phong đến từ Việt Nam. Chào
Phong.
Phong: Xin chào.
Người phỏng vấn: Năm mới của nước bạn được gọi là Tết phải không?
Phong: Đúng vậy.
Người phỏng vấn: Người Việt Nam mừng ngày Tết vào những thời
điểm khác nhau mỗi năm phải không?
Phong: Vâng, đúng vậy. Năm nay, chúng tôi sẽ tổ chức Tết
vào cuối tháng 1.
Người phỏng vấn: Mọi người làm gì để tổ chức ăn mừng ngày Tết?
Phong: Nhiều lắm. Đây là thời điểm bận rộn nhất trong
năm.
Người phỏng vấn: Ví dụ như là?
Phong: Bạn nên trang hoàng nhà cửa cho thật đẹp vào dịp
Tết vì thế bạn sẽ lau chùi và trang trí nó. Bạn cũng
nên mua hoa và cây cảnh. Nhưng bạn không nên
mua pháo hoa nhé.
Người phỏng vấn: Bạn có đi du lịch vào dịp Tết không?
Phong: Không thường xuyên lắm. Vì Tết là khoảng thời
gian sum họp gia đình.
Người phỏng vấn: À vâng… Vậy các bạn có ăn uống nhiều không?
Phong: Có, ăn nhiều thức ăn ngon là một điều hay nhất
vào ngày Tết. Ồ, và cả tiền mừng tuổi nữa.
Người phỏng vấn: Tuyệt! Cảm ơn Phong. Tiếp theo, chúng ta sẽ chào
mừng Yumiko đến từ Nhật Bản…
2. Những câu sau đây đúng hay sai với nội dung bài hội thoại trong
phần 1. Đánh dấu chọn () để chọn.
Statements | True | False |
1. Phong là người đầu tiên trong chương trình. | √ | |
2. Năm nay, Tết là vào tháng 2 | √ | |
3. Người ta có nhiều pháo hoa vào dịp Tết. | √ | |
4. Phong thích ăn thức ăn ngon vào dịp Tết. | √ | |
5. Kế tiếp, người phỏng vấn sẽ nói chuyện với một người đến từ Nhật Bản. | √ |
3. Tìm thông tin từ phần 1 và điền vào khoảng trống.
1. This year we will have Tet at the end of January.
(Năm nay chúng tôi sẽ đón Tết vào cuối tháng 1.)
2. We decorate our house. (Chúng tôi trang trí nhà cửa của chúng tôi.)
3. We buy flowers and plants. (Chúng tôi mua hoa và cây cảnh.)
4. We shouldn’t burn fireworks. (Chúng ta không nên đốt pháo hoa.)
5. We eat great food and get lucky money during Tet.
(Chúng tôi ăn thức ăn ngon và nhận tiền mừng tuổi.)
6. Tet is a time for family gatherings. (Tết là thời điểm sum họp gia
đình.)
4. Viết những từ/ cụm từ trong khung sau sao cho phù hợp với tranh.
1 – b. 2 – a. 3 – c. 4 – e.
5 – h. 6 – g 7 – f. 8 – d.
5. Nhìn vào những bức tranh một lần nữa, bức nào em thấy liên
quan đến ngày Tết?
1 – b. 2 – a. 3 – c. 7 – f. 8 – d.
6. Trò chơi
Viết 3 điều hoặc 3 hoạt động mà em thích nhất về Tết.
So sánh danh sách của em với các thành viên khác trong nhóm. Báo
cáo kết quả cho cả lớp. Nhóm nào ghi được nhiều nhất sẽ thắng.
(Học sinh tự làm.)
B. A Closer look 1(Xem kĩ hơn 1)
1. Nghe và lặp lại những từ trong khung.
a. wish (ao ước, ước muốn) b. fireworks (pháo hoa)
c. furniture (đồ nội thất) d. present (quà)
e. shopping (mua sắm) f. tree (cây)
g. flower (hoa) h. relative (người thân, bà con họ hàng)
i. pagoda (chùa) j. calendar (lich)
k. special food (đặc sản, món ăn đặc biệt)
2. Làm việc theo nhóm. Đặt tên những bức tranh với những từ
trong phần 1 sao cho phù hợp.
1-b. 2 – i 3- d. 4 – j. 5 – f. 6 – g
7- h. 8 – e. 9.- k 10 – c. 11-a.
3. Nối những động từ với danh từ thích hợp.
1. cook special food 5. clean furniture 9. hang a calendar
2. go to a pagoda 6. decorate our house 10. watch fireworks
3. give lucky money 7. plant trees 11. do the shopping
4. visit relative 8. make a wishes 12. buy peach blossom
4. Viết những cụm từ mà bạn đã tạo thành trong phần 3.
Xem lại phần 3 phía trên.
Pronunciation (Phát âm)
5. Nghe và lặp lại các từ sau.
celebrate (kỉ niệm, mừng) , school (trường học)
special (đặc biệt) she (cô ấy)
shopping (mua sắm) spring (mùa xuân)
blossoms (hoa) should (nên)
summer (mùa hè) wish (ao ước)
rice (cơm, gạo) rubbish (rac)
Những từ nào có âm /∫/ và từ nào có âm /s/, nghe một lần nữa và đặt
chúng vào một phù hợp.
/∫/: she, shopping, should, wish, rubbish.
/s/: celebrate, school, spring, blossoms, summer, rice, special. .
6. Nghe các câu và chọn câu nào có /∫/ và câu nào có /s/.
Câu | /∫/ | /s/ |
1. Chúng tôi về nhà vào mỗi mùa hè. | √ | |
2. Chúng ta nên đi sớm. | √ | |
3 Tôi sẽ ước một điều ước. | √ | |
4. Tôi đứng thứ hai trong lớp. | √ | |
5. Mẹ tôi đi mua sắm mỗi ngày. | √ | |
6. Đây là một khu vườn nhỏ. | √ | |
7. Mùa xuân đang đến. | √ |
7. Nghe và thực hành đọc bài thơ ngắn bằng tiếng Anh. Chú ý đến
âm /s/ và /∫/.
Mùa xuân đang đến!
Tết đang đến!
Cô ấy bán hoa đào.
Mà cô ấy bừng sáng.
Mắt cô ấy cười.
Nụ cười cô ấy ngại ngùng.
Cô ấy bán hoa đào.
C. A Closer look 2 (Xem kĩ hơn 2)
Grammar (Ngữ pháp)
Should/ Shouldn’t
1. Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu với “should” hay
“shouldn’t”.
1. Children shouldn’t climb trees. (Trẻ con không nên leo cây.)
2. We should help old people. (Chúng ta nên giúp người lớn tuổi.).
3. Students shouldn’t cheat at exams. (Học sinh không nên gian lận trong thi cử.).
4. We should clean our house before Tet. (Chúng ta nên lau dọn nhà cửa trước Tết.)
2. Ở trường quay, Phong thấy những tấm bảng này. Hoàn thành
các câu với “should/ shouldn’t”.
1. You should keep quiet. (Bạn nên giữ im lặng.)
2. You shouldn’t eat or drink. (Bạn không nên ăn hoặc uống.)
3. You should knock before you enter. (Bạn nên gõ cửa trước khi vào.)
4. You shouldn’t run in the studio. (Bạn không nên chạy trong phòng thu.)
3. Nhìn vào những hoạt động trong ngày Tết. Đánh dấu chọn () vào
những hoạt động mà trẻ em nên làm (should) vào dịp Tết. Đánh
chéo (x) vào những hành động mà chúng không nên làm
(shouldn’t).
1. behave well (√) (cư xử tốt) 5. go out with friend (x) (đi
chơi với bạn)
2. eat lots of sweets (x) (ăn nhiều đồ ngọt) 6. make a wish (√) (ước một
điều ước)
3. plant trees (√) (trồng cây) 7. fight (x) (đánh nhau)
4. break things (x) (làm vỡ đồ đạc) 8. play cards all night (x)
(chơi bài suốt đêm)
4. Sử dụng những hoạt động trong bài 3, viết thành các câu.
1. We should behave well. 5. Children shouldn’t go out with
friends.
2. We shouldn’t eat lots of sweets. 6. We should make a wish.
3. We should plant trees. 7. We shouldn’t fight.
4. We shouldn’t break things. 8. We shouldn’t play cards all
night.
Grammar (Ngữ pháp)
Will và won’t (will not)
1. Đọc thư của Phong viết cho Jom.
Chào Tom, Bạn khỏe không?
Tết đang đến.
Đây là dịp mừng năm mới của chúng mình.
Trước Tết, bố mình sẽ sơn lại nhà cửa. Mình sẽ đi mua sắm với mẹ
mình. Chúng mình sẽ không mua pháo hoa. Chúng mình sẽ mua phong
bao để đựng tiền mừng tuổi và mua vài bộ quần áo mới. Vào dịp Tết,
chúng mình sẽ không mua bánh chưng. Mình sẽ giúp bố mẹ mình nấu
bánh chưng trong một cái nồi lớn. Mình không thể chờ đợi được nữa!
Mình sẽ viết cho bạn sớm để kể cho bạn nghe nhiều hơn!
Phong.
2. Sử dụng thông tin trong bức thư và viết những câu đầy đủ trong
hai cột.
Will | Won’t |
1. My father will repaint our house. 2. I will go shopping with Mum. 3. We will buy red envelopes for luckymoney and some new clothes. 4. I will help my parents cook banh chungin a very big pot. 5. I’ll write again soon to tell you more. |
6. We won’t buy fireworks. 7. We won’t buy banh chung. |
3. Phong đang nghĩ về ngày Tết của cậu ấy. Viết các câu về những
gì cậu ấy sẽ làm và sẽ không làm.
1. He will visit his relatives. 4. He won’t give a present.
2. He will go out with friends. 5. He won’t study.
3. He will get some lucky money.
D. Communication (Giao tiếp)
1. Nối những lá cờ với những quốc gia. Sau đó nối những quốc gia
với quốc tịch của chúng.
1. Holland – Dutch (Hà Lan) 2. Japan – Japanese (Nhật Bản)
3. The USA – American (Hoa Ki) 4. Australia – Australian (Úc)
5. Thailand – Thai (Thái Lan) 6. Viet Nam – Vietnamese (Việt Nam)
7. Scotland – Scottish (Xcốt-len) 8. Korea – Korean (Hàn Quốc)
2. Trò chơi
Chuẩn bị những bức tranh có hình lá cờ. Đi xung quanh và gặp mọi
người. Sau đó nói cho họ em từ đầu đến. Họ sẽ nói cho em quốc tịch
của em.
Ví dụ:
A: Chào, mình đến từ Anh Quốc.
B: Bạn là người Anh.
1. A: Hi, I’m from Holland. 5. A: Hi, I’m from Thailand.
B: You’re Dutch B: You’re Thai.
2. A: Hi, I’m from Japan. 6. A: Hi, I’m from Viet Nam.
B: You’re Japanese. B: You’re Vietnamese.
3. A: Hi, I’m from the USA 7. A: I’m from Scotland.
B: You’re American. B: You’re Scottish.
4. A: Hi, I’m from Australia 8. A: Hi, I’m from Korea.
B: You’re Australian. B: You’re Korean.
3. Mọi người ở những quốc gia khác nhau ăn mừng năm mới theo
những cách khác nhau. Nối bốn nhóm người với bức tranh.
1 – The Scottish, Scotland. 2 – The Thai, Thailand.
3 – The H’Mong, Viet Nam. 4 – The Japanese, Japan.
4. Đọc 4 đoạn văn bên dưới. Sử dụng những bức tranh trong phần
3 để giúp em quyết định nhóm người nào ăn mừng năm mới theo
cách đó.
a. H’Mong (người H’Mông): Vào đêm Giao thừa, mỗi gia đình làm thịt
một con gà trống. Họ lấy vài cái lông của con gà trống và cản chúng lên
những bức vẽ Mặt trời trong nhà họ. Điều này sẽ khởi đầu một năm
mới.
b. Thai (người Thái): Năm mới của họ vào tháng 4, thời điểm nóng
nhất trong năm. Một truyền thống là tạt nước vào người khác. Họ tin
rằng hành động này sẽ mang đến nhiều mưa trong năm mới.
c. Japanese (người Nhật Bản): Vào nửa đêm 31 tháng 12, các đền chùa
khắp nước họ rung 108 tiếng chuông. Họ tin rằng rung chuông có thể
bỏ những hành động xấu từ năm cũ.
d. Scottish (người Xcốt-len): Chào mừng năm mới, họ lau dọn nhà cửa.
Người đặt chân đầu tiên vào nhà rất quan trọng. Họ tin rằng người xông
đất ngày đầu năm mới sẽ quyết định vận may của gia đình cho suốt
năm còn lại.
5. Tìm và kiểm tra ý nghĩa của vài từ mới khi chúng được dùng
trong ngữ cảnh bằng cách nối chúng với các định nghĩa.
Text | Word | Definition |
a | feathers (lông) | the covers of a rooster, chicken or bird (lớp bao phủ bên ngoài của một con gà trống, gà con và chim) |
b | rooster (gà trống) | an adult male chicken (một con gà trống đã trưởng thành) |
c | remove (bỏ, xóa) | take away (mang đi) |
d | first footer (người xông đất) | the first person to enter your home after new Year’s Eve (người đầu tiên đặt chân vào nhà bạn sau đêm Giao thừa) |
6. Làm việc nhóm
Mỗi học sinh chọn hai sự việc từ bốn đoạn văn mà cậu ấy/ cô ấy quan
tâm nhất. Viết chúng ra giấy và lần lượt đọc lớn cho nhóm nghe. Nhóm
quyết định xem nhóm người nào mà anh ấy/ cô ấy đang nói đến.
(Học sinh tự làm.)
E. Skills 1 (Kĩ năng 1) .
Reading (Đọc)
1. Trẻ em ở những quốc gia khác nhau đang nói về năm mới của
mình. Đọc các đoạn văn sau.
Russ – Hoa Ki
Tôi thường đi đến Quảng trường Thời Đại với bố mẹ để chào đón
năm mới. Khi đồng hồ điểm nửa đêm, pháo hoa đầy màu sắc chiếu
sáng bầu trời. Mọi người xung quanh vui mừng và hát hò vui vẻ. Mình
yêu thời điểm đó lắm.
Wu – Trung Quốc
Tôi yêu những ngày đầu năm mới nhất. Sau khi dậy sớm, chúng tôi
mặc quần áo đẹp và đi đến phòng khách. Ở đó, ông bà chúng tôi ngồi
trên ghế sô pha. Chúng tôi cúi đầu và nói điều ước của chúng tôi với
ông bà. Ông bà sẽ cho chúng tôi tiền mừng tuổi trong phong bì màu đỏ.
Sau đó, chúng tôi đi chơi và có một ngày vui trọn vẹn với đồ ăn ngon
và đầy tiếng cười.
Mai – Việt Nam
Mình đã biết vài tín ngưỡng trong ngày Tết từ bố mẹ mình. Tết đến,
người ta tặng gạo để chúc và cầu cho thức ăn đầy đủ, tặng trái cây đỏ
để chúc có niềm vui. Chó là con vật may mắn. Tiếng chó sủa như
“vàng”. Nhưng không nên tặng mèo bởi vì tiếng kêu của nó giống như
từ chỉ sự nghèo khổ trong tiếng Việt. Đừng ăn tôm. Chúng bơi lùi và
bạn sẽ không thành công trong năm mới.
2. Em hãy nói những câu sau đề cập đến ai. số 1 là ví dụ.
A. Russ B. Wu C. Mai
Statements | Who |
1. Một con chó là một món quà quý. | C |
2. Trẻ em đón năm mới ở Quảng trường Thời Đại. | A |
3. Trẻ em nhận tiền mừng tuổi. | B |
4. Cho gạo là chúc cho đầy đủ thức ăn. | C |
5. Trẻ em ăn mặc đẹp. | B |
6. Mọi người không nên ăn tôm vào ngày đầu năm mới. | C |
3. Kiểm tra trí nhớ của em. Đánh dấu chọn () vào những thứ xuất
hiện trong đoạn văn trên và dấu chéo (x) những thứ không xuất
hiện.
a. lucky money (✓) b. a day full of fun (✓)
C. a cat’s cry (✓) d. house decoration (x)
e. fireworks (✓) f. say wishes (✓)
g. cheering and singing (✓) h. visit relatives (x)
i. giving rice (✓) j. Trafagar square (x)
Speaking (Nói)
4. Bài thực hành sau và những điều tín ngưỡng là từ đoạn văn ở
phần 1. Nói cho bạn của em nghe em sẽ làm gì hoặc không làm gì
trong năm mới.
3. I will get lucky money from my grandparents.
(Tôi sẽ nhận được tiền mừng tuổi từ ông bà của tôi.)
4. I won’t give cousin a cat as a present.
(Tôi sẽ không tặng mèo cho họ hàng.)
5. I won’t eat shrimps. (Tôi sẽ không ăn tôm.)
6. I will cheer and sing when the clock strikes midnight.
(Tôi sẽ hân hoan và hát khi giao thừa.)
7. I will dress beautifully. (Tôi sẽ ăn mặc đẹp.)
8. I will watch fireworks. (Tôi sẽ xem pháo hoa.)
5. Làm việc theo nhóm. Viết hai điều tín ngưỡng phổ biến mà em
biết vào năm mới và kể cho bạn bè nghe.
Belief 1: At Tet, people give rice to wish for enough food.
Belief 2: At Tet, people buy some salt to wish for happiness.
6. Nhìn vào bảng và thảo luận với bạn về những việc các em nên
làm và không nên làm vào ngày Tết.
1. You shouldn’t play game all night. (Bạn không nên chơi các trò chơi
vào tất cả các đêm.)
2. You should get up early. (Bạn nên dậy sớm.)
3. You should invite friends home. (Bạn nên mời bạn bè về nhà.)
4. You should buy some salt. (Bạn nên mua một ít muối.)
5. You shouldn’t bring home a black cat. (Bạn không nên mang về nhà
một con mèo đen.)
6. You shouldn’t ask for lucky money. (Bạn không nên xin tiền may
mắn.)
7. You shouldn’t play music loud. (Bạn không nên mở nhạc lớn.)
8. You shouldn’t break things. (Bạn không nên phá vỡ mọi thứ.)
9. You shouldn’t eat shrimps on New Year’s Day. (Bạn không nên ăn
tôm vào ngày đầu năm mới.)
G.Skills 2 (Kĩ năng 2)
Listening (Nghe)
1. Mai và mẹ cô ấy đang đi mua sắm cho ngày Tết. Nghe và đánh
dấu chọn (1) những thứ mà họ mua.
1. peach blossoms (✓) 4. a tie (✓) 7. chocolate biscuits (✓)
2. banh chung 5. sweets (✓)
3. new clothes (✓) 6. fruit
2. Nghe lại một lần nữa và viết tên các thứ mà họ sẽ mua cho
những người trong cột A.
A. People (Người) | B. Things (Vật dụng) |
1. Mai and her brother (Mai và anh trai) | some new clothes (quần áo mới) |
2. Mai’s dad (bố của Mai) | a new tie (cà vạt mới) |
3. Mai’s grandparents (ông bà của Mai) | some sweets (bánh kẹo) |
Tape script (Nội dung bằng)
Mai: Mum, shall we buy a branch of peach blossoms?
Mum: Yes, dear. We’ll buy a beautiful one.
Mai: And how many banh chung shall we buy?
Mum: We won’t buy banh chung, dear. This year, we’ll make them at
home.
Mai: Wow… I like cooking banh chung. I will help you with that.
Mum: Yes, sure. And I’ll buy some new clothes for you and your
brother.
Mai: Thank you, Mum. Shall we buy something for Dad, too?
Mum: Yes, we’ll buy a new tie for him.
Mai: Should we buy something for grandma and grandpa?
Mum: Yes, of course, dear. We will get them some sweets and…
Mai: And some fruit…
Mum: No dear, we shouldn’t buy fruit. It’s too early. We should wait
until the 30th.
Mai: Yeah, Mum. And don’t forget to buy some chocolate biscuits for
us.
Mum: No, I won’t, dear. I will buy you the most delicious biscuits.
Writing (Viết)
3. Bây giờ viết thư điện tử cho một người bạn nói về ngày Tết của
em. Bao gồm những gì em sẽ làm và những gì em sẽ không làm, cả
những gì mọi người nên làm và không nên làm. Sử dụng những ghi
chú của phần Nói (Speaking) và phần còn lại của bài học để giúp
em.
Dear Phong,
I feel very exciting. Our Tet holiday is coming.
This year I will clean and decorate my house. I and my mother will go
shopping to buy some foods, flowers and a branch of peach blossom. A
first day of New Year, my family will go to the pagoda to pray the
lucky things in the new year. My mother will buy some new clothes for
me. I won’t buy chung cakes. My family will make chung cakes. I like
cooking chung cakes. I won’t buy the fireworks but at New Year’s Eve,
I will watch fireworks at Hoan Kiem Lake. At Tet, people should visit
the relatives, and present rice to wish for enough food. People shouldn’t
bring home a black cat, shouldn’t eat shrimps, shouldn’t fight, shouldn’t
play cards all night and shouldn’t eat lots of sweets.
I love Tet, because I will have a time full of fun.
Write soon,
Mai.
H. Looking back (Xem lại)
Vocabulary (Từ vựng)
1. Nối những hành động bên trái với những đồ vật bên phải sao cho
phù hợp.
1 – j. go to a pagoda 2- e. buy a present
3- d. give lucky money 4 – c. cook special food
5 – i. visit relatives 6 – f. clean the furniture
7 – h. grow flowers 8 – g. plant trees
9 – a. make a wish 10 – k. hang a calendar
1 – b. watch fireworks 12 – 1. break things
2. Trò chơi: “Nói về hoặc không nói về ngày Tết?”
Nói về ngày Tết (About Tet)
Không nói về ngày Tết (Not about Tet)
Năm tình nguyện viên đứng phía trước lớp. Họ lần lượt đọc lớn mỗi
cụm từ trong danh sách. Học sinh trả lời đúng, nhanh nhất sẽ được 1
điểm. Học sinh cao điểm nhất sẽ thắng.
Vi du:
Tình nguyện viên A: chơi trò chơi (play games)
Học sinh A: nói về Tết (about Tet)
Tình nguyện viên B: đi bơi (go Swimming)
Học sinh B: không nói về ngày Tết (not about Tet)
Grammar (Ngữ pháp)
3. Phong đang đi thăm Thái Lan vào lễ hội đầu năm mới của họ. Nhìn vào danh sách những gì anh ấy sẽ làm và sẽ không làm. Sau đó viết ra những câu hoàn thiện
will | won’t |
Phong will travel by plane. Phong will wear shorts and a T-shirt. Phong will get wet. Phong will throw water at others. Phong will watch the elephants. |
Phong won’t stay at home. Phong won’t eat banh chung. Phong won’t go to school. Phong won’t get lucky money. He won’t wait for the first footer. |
4. Tom đang hỏi Phong về những điều trẻ em Việt Nam nên làm
(should) và không nên | làm (shouldnt) vào dịp Tết.
(1) should (2) should (3) should
(4) shouldn’t (5) shouldn’t (6) should
Phong nghĩ rằng trẻ em Việt Nam nên đến thăm ông bà vào ngày
Tết. Chúng cũng nên chúc ông bà sức khỏe. Để làm cho nhà cửa
sạch đẹp, chúng nên giúp trang trí nhà cửa với hoa và tranh ảnh.
Nhưng chúng không nên ăn quá nhiều. Chúng cũng không nên đòi
tiền mừng tuổi. Một điều nữa là chúng nên ước một điều ước vào
ngày Tết.
Tape script (Nội dung bằng)
Tom: Phong, should children in Viet Nam visit their grandparents?
Phong: Yes, they should. And they should wish them good health.
Tom: : Do they help decorate their house?
Phong: Of course. They should.
Tom: Do they eat much?
Phong: They do, but they shouldn’t. And they shouldn’t ask for
lucky money, either.
Tom: Should they make a wish?
Phong: They should, I think.
Communication (Giao tiếp)
5. Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu để tạo thành lời chúc mừng
năm mới.
1. I wish you a Happy New Year. (Chúc các bạn một năm mới hạnh
phúc.)
2. Have a great year with your studies! (Có một năm tuyệt vời với
việc học tập của bạn!)
3. I wish you success in your career. (Chúc bạn thành công trong sự
nghiệp của bạn.)
4. I wish you a joyful year. (Tôi chúc bạn một năm vui vẻ.)
I. Project (Dự án)
I have a dream! (Tôi có một giấc mơ!)
This New Year... (Năm mới này…)
This year I will study better. (Năm nay, tôi sẽ học hành tốt hơn.)
This year I will travel a lot. (Năm nay, tôi sẽ đi du lịch thật nhiều.)
This year I will plant a small garden in front of my house.
(Năm nay, tôi sẽ trồng một khu vườn nhỏ phía trước nhà.) .
Viết một lá thư với ba ước mơ của mình cho năm mới này. Chia
sẻ chúng với bạn của em.
Hi Lan Anh,
Long time no see you and I miss you so much.
How are you? Tet holiday is coming soon and I really look forward to it. I have 7 days-off for Tet holiday.
This New Year, I will study better to get the good marks in the final exam. I wish | have good health, I can travel or discover my country a lot. The last, I wish my parents give me a puppy.
How about you? Write to me about your dreams you have for this New Year.
Love,
Hien.
IV. EXTENSION (MỞ RỘNG)
Một số câu chúc mừng trong năm mới.
1. May you have a Prosperous New Year. (Chúc bạn năm mới phát
tài phát lộc.) .
2. Wishing you a New Year filled with happiness and good fortune.
(Chúc bạn một năm mới đầy ắp niềm vui và may mắn.)
3. I wish you happiness in the year to come. (Chúc bạn năm mới
hạnh phúc.)
4. Let the year ahead be the one where all your dreams come true.
(Chúc những ước mơ của bạn trở thành hiện thực trong năm mới
này.)
5. May the coming year bring success to you. (Chúc bạn một năm
mới thành công.)
6. May the year ahead bring you good luck and happiness.
(Chúc bạn năm mới an lành và hạnh phúc.)
7. I wish you a smashing New Year filled with laughter.
(Chúc các bạn một năm mới tràn đầy niềm vui, tiếng cười.)
8. Season’s greetings and best wishes for the New Year.
(Chào mùa lễ hội và chúc bạn những điều ước tốt đẹp nhất cho năm tới.) .
9. May your wishes come true and may you have a joyous New
Year.
(Năm mới chúc bạn thật nhiều niềm vui và những ước mơ của bạn
sẽ trở thành sự thật.)
10. I wish you the biggest slice of happiness and good luck in the
coming year.
(Tôi chúc bạn thật hạnh phúc và may mắn trong năm tới.)
Nguồn website giaibai5s.com