A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

   Học xong bài này ta phải đạt được các yêu cầu tối thiểu sau:

+ Phát biểu được định luật I Niu-tơn Nếu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán tính.

+ Nếu được khối lượng là số đo mức quán tính.

   Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.

+ Nêu được mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật 11 Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này.

   Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức

+ Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này.

   Biểu diễn được các vectơ lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể.

   Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.

+Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một vật hoặc hệ hai vật chuyển động.

B. HỌC BÀI Ở LỚP

I. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN.

1. Định luật I Niutơn: Ga li lê từ thí nghiệm đã nhận thấy rằng khi một vật chuyển động theo phương ngang, nếu ma sát càng nhỏ thì vật chuyển động được càng dài, nghĩa là càng gần với thằng đều. Khi khử được mọi ma sát thì chắc chắn vật sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi. Về sau Niu tơn đã khái quát thành 1 định luật gọi là định luật I Niu tơn:

   Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

2. Quán tính: Quán tính là tính chất của một vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.

   Định luật I được gọi là định luật quán tính và chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.

II. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN

1. Định luật II Niu-tơn: Từ các quan sát và thí nghiệm, Niu tợn đã thiết lập được mối quan hệ định lượng giữa lực tác dụng, khối lượng và gia tốc thu được của vật gọi là định luật II Niu-tơn :

   Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của tia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỷ lệ nghịch với khối lượng của vật.

2. Khối lượng và mức quán tính:

a) Định nghĩa : Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.

b) Tính chất của khối lượng:

– Khối lượng là một đại lượng vô hướng dương và không đổi đối với mỗi vật.

– Khối lượng có tính chất cộng : Khi nhiều vật được ghép lại thành một hệ vật thì khối lượng của hệ bằng tổng khối lượng của các vật đó.

3. Trọng lực. Trọng lượng.

a) Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào các vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng lực được ký hiệu là .

b) Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật, kỷ hiệu là P. Trọng lượng của vật được đo bằng lực kế.

c) Công thức của trọng lực :

III. ĐỊNH LUẬT III NIU-TƠN.

1. Định luật: Từ các quan sát và thí nghiệm về tương tác giữa các vật, Niu ton đã phát hiện ra một định luật gọi là định luật III Niu-tơn:

   Trong mọi trường hợp, khi bật A tác dụng lên vật B một lực, thì vit B cũng tác dụng lên vật A một lực. Hai lực này cùng nằm trên một đường thẳng, có cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.

2. Lực và phản lực : Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực.

Lực Du phản lực có những đặc điểm :

– Lực và phân lực luôn luôn xuất hiện đồng thời,

– Lực và phản lực cũng nằm trên một đường thẳng, có cùng độ hơn nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy gọi là hai lực trực đối.

– Lực và phan lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.

Bài giải

Nguồn website giaibai5s.com

Phần I. Cơ học-Chương II. Động lực học chất điểm-Bài 10. Ba định luật Niu-tơn
Đánh giá bài viết