I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYẾT

1. Quan sát các hình 36.1 (SGK trang 113) và 36.2 (SGK trang 114), nêu đặc điển cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ.

Trả lời

Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, gồm ba bộ phận, kéo dài theo chiều kinh tuyến:

– Hệ thống Cooc-đi-e cao, đồ sộ, hiểm trở ở phía tây bao gồm nhiều dãy núi chạy song song, xen giữa là các cao nguyên và sơn nguyên.

– Miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khổng lồ, cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam.

– Miền núi già (dãy A-pa-lat) và sơn nguyên ở phía đông, chạy theo hướng đông bắc – tây nam.

2. Quan sát các hình 36.1 (SGK trang 113) và 36.2 (SGK trang 114), xác định độ cao trung bình, sự phân bố các dãy núi và cao nguyên của hệ thống Cooc-đi-e.

Trả lời

– Hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây cao trung bình 3.000 m – 4.000 m.

– Các dãy núi và cao nguyên của hệ thống Cooc-đi-e chạy dọc theo bờ phía tây lục địa Bắc Mĩ.

3. Dựa vào hình 36. 3 (SGK trang 115), cho biết kiểu khí hậu nào ở Bắc Mĩ chiếm diện tích lớn nhất.

Trả lời

Kiểu khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ.

4. Quan sát các hình 36.2 (SGK trang 114) và 36.3 (SGK trang 115), giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía tây và phần phía đông kinh tuyến 100’T của Hoa Kì.

Trả lời

Khí hậu giữa phần phía tây và phần phía đông kinh tuyến 100°T của Hoa Kì có sự khác biệt là do:

– Phần phía tây kinh tuyến 100T của Hoa Kì là hệ thống núi Cooc-đi-e cao, đồ sộ, có các dãy núi chạy theo hướng bắc – nam ngăn cản sự di chuyển của các khối khí từ Thái Bình Dương vào, nên sườn phía đông Cooc-đi-e, các cao nguyên và sơn nguyên nội địa ít mưa.

– Phần phía tây kinh tuyến 100°T của Hoa Kì là miền đồng Trung tâm, dãy núi già A-pa-lat và đồng bằng duyên hải Đại Tây Dương. Miền đồng bằng Trung tâm tựa như một lòng máng khổng lồ, nên không khí lạnh ở phía bắc và không khí nóng ở phía nam dễ dàng xâm nhập sâu vào nội địa.

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ.

Trả lời

Địa hình chia làm ba khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến:

– Hệ thống Cooc-đi-c, cao, đồ sộ ở phía tây, kéo dài 9.000 km, gồm nhiều dãy chạy song song, xen giữa là các cao nguyên và sơn nguyên.

– Miền đồng bằng ở giữa rộng lớn, tựa như một lòng máng khổng lồ, cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam.

– Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông, chạy theo hướng đông bắc – tây nam.

2. Trình bày sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ. Giải thích sự phân hoá đó.

Trả lời

– Theo chiều từ bắc xuống nam, Bắc Mĩ có ba vành đai khí hậu: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới (quy luật địa đới).

– Tuy nhiên, khi đi từ bắc xuống nam, mỗi đới khí hậu lại có sự phân hoá theo chiều từ tây sang đông với các kiểu khí hậu: bờ tây lục địa, lục địa và bờ đồng lục địa tuỳ theo vị trí gần hay xa đại dương (quy luật phi địa đới – chủ yếu là quy luật địa ố và quy luật đai cao).

III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.

Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:

1. Địa hình ở Bắc Mĩ chia làm mấy khu vực rõ rệt?

A. 2.         B.3.           C. 4.             D. 5.

2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ thống núi Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ?

A. Cao, đồ sộ, hiểm trở.

B. Kéo dài 9.000 km, cao trung bình 3.000 m – 4.000 m.

C. Gồm nhiều dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam.

D. Xen giữa các dãy núi là các cao nguyên và sơn nguyên.

3. Đặc điểm nào sau đây đúng với hệ thống núi Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ?

A. Là miền núi cổ, tương đối thấp.

B. Kéo dài 900 km, cao trung bình 300 m – 400 m.

C. Gồm nhiều dãy núi chạy song song.

D. Xen giữa các dãy núi là các bình nguyên và bồn địa rộng lớn.

4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình miền đồng bằng ở Bắc Mĩ?

A. Rộng lớn, tựa như một lòng máng khổng lồ.

B. Cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam.

C. Có nhiều hồ rộng và nhiều sông dài.

D. Nhiều khoáng sản: đồng, vàng, quặng đa kim, uranium.

5. Hệ thống sông dài nhất ở Bắc Mĩ là

A. A-ma-dôn.                                    B. Nin.

C. Ê-nit-xây.                                      D. Mit-xu-ri – Mi-xi-xi-pi.

6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dãy núi A-pa-lat ở Bắc Mĩ?

A. Là dãy núi trẻ, tương đối cao.

B. Chạy theo hướng đông bắc – tây nam

C. Chứa nhiều than và sắt.

D. Phần bắc cao 400 m – 500 m, phần nam cao 1.000 m – 1.500 m.

7. Dãy núi A-pa-lat ở Bắc Mĩ có đặc điểm là

A. chạy theo hướng tây bắc – đông nam.

B. dãy núi cố, tương đối thấp.

C. chứa nhiều uranium và đồng.

D. phần bắc A-pa-lat cao 4.000 m – 5.000 m.

8. Kiểu khí hậu nào ở Bắc Mĩ chiếm diện tích lớn nhất?

A. Hàn đới.          B. Ôn đới.           C. Nhiệt đới.            D. Cận nhiệt đới.

9. Lãnh thổ Bắc Mĩ trải dài từ vòng cực Bắc đến vĩ tuyến

A. 20°B.          B. 15°B.              C. 10°B.            D. 5°B.

10. Các cao nguyên, bồn địa và sườn đông Cooc-đi-e mưa rất ít vì

A. ảnh hưởng của dòng biển lạnh Ca-li-phooc-ni-a.

B. có áp cao ngự trị thường xuyên, chỉ có gió thổi đi không có gió thổi đến.

C. hoạt động của gió tây ôn đới với tính chất nóng và khô.

D. các dãy núi thuộc hệ thống Cooc-đi-e kéo dài theo hướng bắc – nam ngăn cản sự di chuyển của các khối khí từ Thái Bình Dương vào.

Đáp án

1B 2C 3C 4D 5D 6A 7B 8B 9B 10D

Nguồn website giaibai5s.com

Phần ba. Thiên nhiên và con người ở các châu lục-Chương VII. Châu Mĩ-Bài 36. Thiên nhiên Bắc Mĩ
Đánh giá bài viết