CHÍNH TẢ

(1) Sửa lỗi trong bài chính tả Người viết truyện thật thà em vừa viết. Ghi vào bảng ở dưới các lỗi và cách sửa từng lỗi:

a) Lỗi nhầm lẫn s/x

Viết sai viết đúng
M: xắp lên xe
 – về sớm

 – mà sem
– sắp lên xe
– về sớm
– mà xem

 b) Lỗi nhầm lẫn dấu hỏi / dấu ngã

Viết sai Viết đúng
M: tưõng tượng
– nỗi tiếng
– bão vợ
– nghỉ một cái cớ đễ về
– anh sẻ thẹn đỏ mặt
– tưởng tượng
– nổi tiếng
– bảo vệ
– nghĩ một cái cớ để về
– anh sẽ thẹn đỏ mặt

(2) Tìm các từ láy:

a)
– Ba từ có tiếng chứa âm s.
– Ba từ có tiếng chứa âm x.
b)

– Ba từ có tiếng chứa thanh hỏi.
– Ba từ có tiếng  chứa thanh ngã

M: suôn sẻ, sẵn sàng, sáng suốt, sần sùi, sao sát, sền sệt, sin sít, song song,…
M: xôn xao, xào xạc, xao xuyến, xa xôi, xanh xao, xúng xính, xông xáo, xót xa,…

M: nhanh nhảu, khẩn khoản, thấp thỏm, đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, vớ vẩn,…
M: mãi mãi, màu mỡ, mĩ miều, sẵn sàng, vững vàng, bỡ ngỡ,…

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG

I- Nhận xét

1. Tìm và viết vào chỗ trống các từ có nghĩa như sau:

Nghĩa Từ
a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
b) Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.
c) Người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d) Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê Ở nước ta
sông

Cửu Long

vua
Lê Lợi

2. Nghĩa của các từ tìm được ở bài tập 1 khác nhau như thế nào?

Viết lời giải thích của em.

Danh từ Khác nhau về nghĩa Khác nhau về cách viết
a) sông – là tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn – không viết hoa
b) Cửu Long – là tên riêng của một dòng sông – viết hoa
c) vua – tên chung dùng để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến – không viết hoa
d) Lê Lợi – tên riêng của một vị vua cụ thể – viết hoa

II – Luyện tập

1. Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau, ghi vào bảng phân loại ở dưới:

   Chúng tôi / đứng / trên / núi / Chung /. Nhìn / sang / trái / là / dòng / sông / Lam / uốn khúc ( theo / dãy / núi / Thiên Nhẫn /. Mặt / sông / hắt / ánh / nắng / chiếu / thành / một / đường quanh co / trắng xóa / Nhìn / sang / phải / là/ dãy núi / Trác / nối liền / với / dãy / núi / Đại Huệ / xa xa/ . Trước / mặt / chúng tôi / giữa / hai dãy / núi / là / nhà / Bác Hồ /.

Danh từ chung núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy nhà, trái, phải, giữa trước
Danh từ riêng Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Đại Huệ, Trác, Bác Hồ

 2. a) Viết họ và tên của 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em.

– Họ và tên ba bạn nam:

Trịnh Văn Nguyên

Đỗ Minh Khang

Đỗ Thái Hòa

– Họ và tên ba bạn nữ:

Nguyễn Thị Mỹ Linh

Trần Thu Thủy

Đỗ Ngọc Phương Trinh

b) Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?

Họ và tên các bạn ấy là danh từ riêng, do đó phải viết hoa cả họ và tên đệm.

TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VIẾT THƯ

Học sinh tự làm.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG

1. Chọn các từ tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái để điền vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau:

   Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là một học sinh có lòng tự trọng. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu“. Minh giúp đỡ bạn hay mặc cảm, tự ti nhất cũng dần dần thấy tự tin hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào tự ái. Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.

2. Nối từ ở cột B với nghĩa của từ đó ở cột A:

3. Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung (trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung trực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm):

a) Trung có nghĩa là  “ở giữa”
b) Trung có nghĩa là “một lòng dạ”
trung thu, trung bình, trung tâm

trung thành, trung nghĩa, trung thực,  trung hậu, trung kiên

4. Đặt câu với một từ đã cho ở bài tập 3:

– Trung thu, trăng sáng vằng vặc, soi rõ sân nhà em.

– Bạn Khang là một học sinh có học lực trung bình của lớp.

– Phương Trinh học giỏi lại vui tính nên luôn là trung tâm của lớp.

– Trong thời phong kiến, các vị quan rất trung thành với vua chúa.

– Phụ nữ miền Nam rất trung hậu, xứng đáng với lời khen của Bác Hồ.

– Trung thực là một trong những đức tính tốt.

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN

   Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh của truyện Ba lưỡi rìu thành một đoạn văn kể chuyện. Ghi vào chỗ trống nội dung từng đoạn văn.

Chú ý:

– Hình dạng đầy đủ diễn biến trong mỗi đoạn (Các nhân vật làm gì? Các nhân vật nói gì?)

– Miêu tả (ngoại hình các nhân vật; lưỡi rìu vàng, rìu bạc, rìu sắt).

Đoạn 1: Ngày xưa, có một chàng tiều phu nghèo, gia sản chẳng có gì ngoài lưỡi rìu sắt. Một hôm, chàng vào rừng đốn củi. Vừa đốn được mấy bó thì lưỡi rìu gãy cán, văng xuống sông. Chàng tiều phu buồn rầu ngồi than. Ta chẳng có gì ngoài lưỡi rìu này, mất nó rồi ta lấy gì kiếm sống?

Đoạn 2: Bỗng nhiên một cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt rất hiền từ hiện ra an ủi chàng trai. Cụ già bảo: Con đừng buồn nữa, ta sẽ giúp con vật lưỡi rìu lên, chàng tiều phu mừng lắm. Chàng chắp tay cảm ơn cụ già.

Đoạn 3: Cụ già bèn lặn xuống đáy sông. Một lúc sau cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng vàng, đưa cho chàng tiều phu và nói “Lưỡi rìu của con đây”. Chàng tiều phu nhìn lưỡi rìu vàng rồi thật thà đáp: “Dạ thưa, đây không phải là rìu của con”.

Đoạn 4: Lần thứ hai, cụ già vớt lên một lưỡi rìu bằng bạc sáng lấp lánh. Nhưng chàng trai vẫn lắc đầu, xua tay và nói “Cụ ơi, lưỡi rìu này cũng không phải là rìu của con”.

Đoạn 5: Cụ già lại lặn xuống sông và vớt lên lưỡi rìu bằng sắt. Cụ hỏi “Lưỡi rìu này có phải của con không?” Chàng trai nhìn thấy lưỡi rìu mắt sáng lên, mừng rỡ vô cùng và nói: “Dạ đây mới đúng là lưỡi rìu của con”.

Đoạn 6: Cụ già nhìn chàng tiều phubằng ánh mắt trìu mến và nói. “Khá khen cho con là người trung thực, thật thà. Ta tặng cho con cả ba lưỡi rìu”. Chàng trai cảm ơn cụ nhiều lắm.

Nguồn website giaibai5s.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 Tập 1-Tuần 6
Đánh giá bài viết